Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Trường THCS Lộc Hòa

pptx 49 trang Bích Thảo 01/02/2025 400
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Trường THCS Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_vi_tri.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Trường THCS Lộc Hòa

  1. KHỞI ĐỘNG 1
  2. Nhanh mắt Đoán hình Nhìn hình→đoán tên Nhóm đúng nhiều Thời gian : 10 địa danh và tên tỉnh→ nhất → chiến giây/hình ghi vào bảng nhóm thắng
  3. Nhanh mắt - Đoán hình Cột cờ Lũng Cú Hà Giang
  4. Nhanh mắt - Đoán hình Vịnh Hạ Long Quảng Ninh
  5. Nhanh mắt - Đoán hình Mũi Cà Mau Cà Mau
  6. Nhanh mắt - Đoán hình Đảo Trường Sa Lớn QĐ. Trường Sa (Khánh Hoà)
  7. CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  8. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam Quan sát bản đồ hình bên, xác định phạm vi lãnh thổ Việt Nam phần đất liền.
  9. Hoàn thành phiếu học tập về vị trí địa lí của Việt Nam theo mẫu sau: 1. Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương. 2. Nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 3. Trên biển, nước ta tiếp giáp với mấy quốc gia: tám quốc gia. 4. Đường bờ biển kéo dài từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang. 5. Vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
  10. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 1. Đặc điểm vị trí địa lí a. Vị trí địa lí - Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương. - Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
  11. Bài tập nhỏ: Tìm các tỉnh cực bắc, nam, đông và tây phần đất liền nước ta; gắn các điểm vĩ độ, kinh độ trong mục dưới đây tương ứng với các tỉnh vừa xác định. Hà Giang Vĩ độ: 8°34’B Cà Mau Vĩ độ: 23°23’B Điện Biên Kinh độ: 102°09’Đ Khánh Hòa Kinh độ: 109°24’Đ
  12. THẢO LUẬN NHÓM Yêu cầu: Dựa vào thông tin SGK, bản đồ hành chính Việt Nam và kiến thức đã học, các nhóm hoàn thiện bài tập sau: +Nhóm 1 : Từ bắc vào nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu nào? +Nhóm 2 : Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu nào? +Nhóm 3 : Cho biết lãnh thổ vùng biển nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ và bao nhiêu kinh độ?
  13. Nhóm 1,6. Cực Bắc: 23o23’B Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc Kéo dài gần 15 vĩ độ Cực Nam: 8o34’B
  14. Nhóm 2,4 Cực Tây: 102o09’Đ Mở rộng khoảng 7 kinh độ; Cực Đông: Nằm ở bán cầu Đông 109o24’Đ
  15. Cực Bắc: Nhóm 3,5 21o20’B 15 vĩ độ 16 kinh độ. Cực Đông: 117o20’Đ Cực Tây: 101oĐ Cực Nam: 6o50’B
  16. Điểm cực Bắc: 23o23’B Điểm cực Tây: 102o09’Đ Điểm cực Đông: 109o24’Đ Điểm cực Nam: 8o34’B Em có biết !
  17. Cực Bắc Cực Nam Cực Đông Cực Tây
  18. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 1. Đặc điểm vị trí địa lí b. Tọa độ địa lí - Phần đất liền: + Theo chiều bắc - nam, từ 23023’B đến 8034’B. + Theo chiều đông - tây, từ 109024’Đ đến 102009’Đ. - Phần biển Việt Nam: + Kéo dài tới khoảng 6050’B. + Từ khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ. => Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
  19. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ nêu trên, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý tự nhiên nước ta.
  20. Hoàn thành phiếu học tập về vị trí địa lí của Việt Nam theo mẫu sau: - Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. - Nằm trên đường di lưu và di .cư của nhiều loài sinh vật trên đất liền và trên biển. - Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. - Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của biến đổi khí hậu
  21. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 1. Đặc điểm vị trí địa lí c. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta - Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. - Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật trên đất liền và trên biển. - Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. - Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của biến đổi khí hậu
  22. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 2. Phạm vi lãnh thổ a. Vùng đất - Vùng đất: Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo. Cho biết các bộ phận và diện tích lãnh thổ - Diện tích lãnh thổ nước ta là 331 344 km2. vùng đất của nước ta là bao nhiêu? - Đường biên giới trên đất liền nước ta dài gần 5000km; giáp 3 nước. - Đường bờ biển dài 3260km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), có dáng cong hình chữ S.
  23. Trung Quốc Móng Cái Xác định trên Bản đồ đường bờ Lào biển, đường biên giới trên đất liền của nước ta Campuchia Hà Tiên
  24. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 2. Phạm vi lãnh thổ b. Vùng biển - Vùng biển nước ta thuộc Biển Đông; diện tích khoảng 1 triệu km2. ChoKể tên biết một diện số tíchvịnh của biển vùng lớn củabiển Việt nước Nam ta. -SotrênTrong sánh Biểnvùng với Đông diệnbiển. tíchcó đấthàng liềnnghìn. đảo và quần đảo. - Hai quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Một số đảo lớn: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
  25. Bài tập nhỏ: Kể tên và xác định trên Bản đồ hành chính Việt Nam: CácHai quầnđảo: đảoBạch lớn Long nhất Vĩ, nước Cồn ta Cỏ,. Chúng Phú Quý,thuộc Côn tỉnh, Đảo, thành Phú phố Quốc nào?. QĐ. Hoàng Sa QĐ. Trường Sa
  26. ĐẢO PHÚ QUỐC
  27. Vịnh Hạ Long Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh): Gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ. Di sản thế giới 2 lần (Năm 1993 giá trị thẩm mỹ. Năm 2000 giá trị địa chất và địa mạo caxtơ)
  28. Vùng biển Việt Nam
  29. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam 2. Phạm vi lãnh thổ c. Vùng trời - Vùng trời bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới? Vùngngoài trờicủa baolãnh gồmhải nhữngvà không bộ gian trên các đảo, quần đảo. phận nào Vùng trời Việt Nam
  30. VÙNG ĐẤT VÙNG TRỜI LỰC LƯỢNG QUÂN ĐỘI NGÀY ĐÊM BẢO VỆ VÙNG BIỂN
  31. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM II. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam THẢO LUẬN NHÓM Yêu cầu: Khai thác thông tin mục II SGK và dựa vào kiến thức đã học, các nhóm tìm hiểu về ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với các đặc điểm tự nhiên: + Nhóm 1,6: Đối với khí hậu. Giải thích nguyên nhân. +Nhóm 2, 4: Đối với sinh vật. Giải thích nguyên nhân. +Nhóm 3, 5: Đối với khoáng sản. Giải thích nguyên nhân.
  32. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM II. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 1. Đối với khí hậu - Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ TB năm cao, lượng mưa và độ ẩm lớn, có hai mùa gió trong năm. + Gió mùa hạ và gió mùa đông - Phân hóa đa dạng từ bắc vào nam và từ tây sang đông. - Thiên tai và biến đổi khí hậu: bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển dâng
  33. Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM II. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 2. Đối với sinh vật - Tài nguyên sinh vật phong phú đa dạng. - Gồm có sinh vật nhiệt đới, sinh vật cận nhiệt đới và sinh vật ôn đới. 3. Đối với khoáng sản - Khoáng sản đa dạng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit
  34. - Nội chí tuyến bán cầu Bắc - Trong khu vực gió mùa châu Á. - Tiếp giáp giữa đất liền và đại dương. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá đa dạng
  35. Thiên tai
  36. CầuLiền nốikề giữavói các ĐNA vành lục đaiđịa sinhvà ĐNA khoáng hải đảo. . Tài nguyên sinh Thuận lợi giao lưu, vật phong phú và hợp tác phát triển đa dạng kinh tế xã hội
  37. Trả lời nhanh 1. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh nào? Điện Biên 4 3 1 2
  38. Trả lời nhanh 2. Diện tích phần biển nước ta gấp khoảng bao nhiêu lần phần đất liền? 4 Khoảng 3 lần 3 1 2
  39. Trả lời nhanh 3. Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu nào? Bán cầu Bắc và bán cầu Đông 4 3 1 2
  40. Trả lời nhanh 4. Hai quần đảo xa bờ nhất nước ta có tên là gì? QĐ. Hoàng Sa và QĐ. Trường Sa 4 3 1 2
  41. Trả lời nhanh 5. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia? 4 8 quốc gia 3 1 2
  42. Trả lời nhanh 6. Quốc gia nào có đường biên giới Việt Nam dài nhất? 4 Lào (khoảng 2100km) 3 1 2
  43. Trả lời nhanh 7. Tỉnh nào ở nước ta được mệnh danh là “ngã ba Đông Dương”? 4 Tỉnh Kon Tum 3 1 2
  44. Trả lời nhanh 8. Vịnh biển nằm ở phía tây nam nước ta có tên là gì? 4 Vịnh Thái Lan 3 1 2
  45. Trả lời nhanh 9. Vùng đất, vùng biển và vùng trời, bộ phận nào có diện tích lãnh thổ lớn nhất? 4 Vùng trời 3 1 2
  46. Trả lời nhanh 10. Trong các tỉnh sau: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên; tỉnh nào có vị trí đặc biệt nhất? 4 Quảng Nam 3 1 2
  47. Về nhà sưu tầm thông tin tư liệu viết 1 đoạn văn khoảng 10 dòng nêu những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  48. THANKYOU