Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_18_bai_13_dac_diem_dan_cu_xa_hoi.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
- Tiết 18 - Bài 13 : A: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- 1. Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư 2. Tìm hiểu về các dân tộc và tôn giáo
- Tiết 18 - Bài 13: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư:
- TIẾT 18 - BÀI 13: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Bảng 1. Tỉ lệ tăng tự Châu lục 1950 2000 2002 nhiên (%) năm2002 Châu Á 1402 3638 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 1,3 Việt Nam 34,4 78,7 80,9 1,43 ? Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với toàn thế giới?
- Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục qua các năm Dân số Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (triệu người) các giai đoạn(%) Các châu Năm Năm Năm Năm Năm 2000- 2005- 2010- 2015- 1950 2000 2010 2015 2017 2005 2010 2015 2020 Châu Á* 1402 3683 4164 4391 4494 1,2 1,2 1,1 1,0 Châu Âu 547 729 739 738 745 0,2 0,1 0,0 0,1 Châu 13 30,4 37 39 42 1,1 1,1 1,0 1,0 Đại Dương Châu Mĩ 339 829 935 992 1005 1,2 1,0 0,9 0,7 Bắc Mĩ 172 313 345 358 362 0,5 0,6 0,4 0,3 Mĩ La tinh 167 516 590 634 643 1,6 1,3 1,2 1,0 Châu Phi 221 784 1022 1186 1250 2,5 2,6 2,6 2,5 Thế giới 2522 6055,4 6896 7346 7536 1,2 1,2 1,2 1,1 * Không bao gồm dân số của Liên bang Nga * * Bao gồm dân số Liên bang Nga Quan sát bảng số liệu, nhận xét về sự gia tăng dân số Châu Á từ năm 1950 -2017?
- Quan sát lược đồ, hãy nhận xét mật độ dân số, sự phân bố dân cư ở châu Á?
- Bắc Á Trung Á Tây Nam Á Đông Á Nam Á Đông Nam Á Cho biết dân cư Châu Á chủ yếu tập trung đông ở những khu vực nào?
- Nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn ở Châu Á? Vì sao các thành phố lớn lại tập trung ở những khu vực đó?
- Dân số Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (triệu người) các giai đoạn(%) Các châu Năm Năm Năm Năm Năm 2000- 2005- 2010- 2015- 1950 2000 2010 2015 2017 2005 2010 2015 2020 Châu Á* 1402 3683 4164 4391 4494 1,2 1,2 1,1 1,0 Châu Âu 547 729 739 738 745 0,2 0,1 0,0 0,1 Châu 13 30,4 37 39 42 1,1 1,1 1,0 1,0 Đại Dương Châu Mĩ 339 829 935 992 1005 1,2 1,0 0,9 0,7 Bắc Mĩ 172 313 345 358 362 0,5 0,6 0,4 0,3 Mĩ La tinh 167 516 590 634 643 1,6 1,3 1,2 1,0 Châu Phi 221 784 1022 1186 1250 2,5 2,6 2,6 2,5 Thế giới 2522 6055,4 6896 7346 7536 1,2 1,2 1,2 1,1 Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Châu Á?
- Tiết 18 – bài 13 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư: - Dân số đông nhất, tăng nhanh ( chiếm 60% dân số thế giới -2019). - Mật độ dân số cao, phân bố không đều giữa các khu vực, tập trung đông đúc ở khu vực khí hậu gió mùa, đây cũng là nơi tập trung nhiều thành phố lớn - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nhanh, nhưng những thập niên gần đây tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng Nêu những biện pháp nhằm giả tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở Châu Á?
- Chính sách dân số của Việt Nam
- Em có nhận xét gì về tuổi thọ trung bình của các Châu Lục qua hai năm Vì sao hiện nay tuổi thọ trung bình của Châu Á Và các Châu Lục khác đề tăng
- Cụ Nguyễn Thị Trù ở Bình chánh TPHCM 122 tuổi
- Cụ Adele Dunlap là người Mỹ thọ 114 tuổi
- Cụ Chitetsu watanabe người Nhật Bản thọ 112 tuổi và 344 ngày
- Trên thế giới có những chủng tộc nào?
- - Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Nêu những đặc điểm ngoại hình của các chủng tộc : Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it? Đặc điểm Môn-gô-lô- Ơ-rô-pê-ô- Ô-xtra-lô-it ngoại hình it it Màu da Vàng Trắng Đen Màu tóc Đen Nâu Đen, xoăn đến xoăn tít Màu mắt Đen Xanh Đen Mũi Thấp Cao Rộng Môi Vừa Mỏng Dày Vóc dáng Thấp-TB TB-cao TB-rất cao
- Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). - Mật độ dân số cao, phân bố không đều. - Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: - Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) Chủng tộc đa dạng.
- Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). - Mật độ dân số cao, phân bố không đều. - Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: - Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) 3. Sự đa dạng của các tôn giáo:
- - Quan sát hình ảnh kết hợp với SGK, hãy cho biết: Châu Á có những tôn giáo chính nào?
- Tiết 5 – bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Dân số đông, tăng nhanh (4,6 tỉ người, chiếm 59,8% dân số thế giới -2019). - Mật độ dân số cao, phân bố không đều. - Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 1,3%. 2.Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc: - Chủ yếu thuộc các chủng tộc: + Môn-gô-lô-it ( Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á). + Ơ-rô-pê-ô-it ( Tây Nam Á, Nam Á, Tây Á). + Ô – xtra-lô-it ( Nam Á, Đông Nam Á) 3. Sự đa dạng của các tôn giáo: - Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: + Phật giáo + Ấn độ giáo + Ki-tô giáo Tôn giáo, văn hóa đa dạng
- Thần linh được Tôn giáo Nơi ra đời Thời gian ra đời tôn thờ Thế kỉ đầu thiên 1. Ấn Độ giáo Ấn Độ niên kỉ thứ nhất Đấng tối cao Tr.C.N Bà La Môn 2. Phật giáo Ấn Độ Phật Thích Ca TK VI Tr.C.N 3. Thiên chúa giáo (Kito Palextin ( Tây Á) Đầu C.N Chúa Giê – su giáo) Ảrập – Xê – ut ( 4. Hồi giáo Tây Á) TK VII sau C.N Thánh A – la
- Một nghi lễ của Ấn Độ Nhà thờ Hồi giáo giáo Nhà thờ Ki-tô giáo Nơi ra đời đạo Phật
- TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ
- Một thánh địa của Ấn Độ giáo Một nghi lễ của Ấn Độ giáo Các vị thần của Ấn Độ giáo
- Nơi ra đời đạo Phật Phật Thích ca Quan âm bồ tát
- Nhà thờ Hồi giáo Thánh địa Mec-ca Tín đồ đạo Hồi đang cầu nguyện
- Kể tên các tôn giáo ở VN mà em biết?
- Tôn giáo – Tín ngưỡng của Việt Nam Thờ cúng tổ tiên Đạo Cao Đài Đạo Hòa Hảo
- Những hình ảnh tôn giáo ở Việt Nam Chùa Phúc Lộc – Nam Định Nhà thờ Đức Bà (TPHCM) Nhà thờ giáo xứ Liễu Đề Nghĩa Hưng Nam Định Nhà thờ hồi giáo (An Giang)
- - Ở Việt Nam có những tôn giáo chính nào ? - Em hãy kể tên các tôn giáo ở tỉnh Lâm Đồng? Liên hệ địa phương em? • Ở Việt Nam, có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại . Hiến pháp Việt Nam qui định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân . + Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian , tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do truyền thuyết như : Đức Thánh Trần , Thánh Gióng , + Tôn giáo du nhập : Đạo Thiên Chúa , Đạo Phật . + Đạo Do người Việt lập nên : Hòa Hảo , Cao Đài . - Vai trò tích cực của tôn giáo : Hướng thiện , tránh điều ác ( tu nhân tích đức trong đạo phận ) . - Vai trò tiêu cực của tôn giáo : Mê tín dị đoan , một số phần tử trong nước cấu kết với người nước ngoài lợi dụng vấn đề tôn giáo can thiệp vào chính trị , nhằm gây rối an ninh trật tự ở địa phương và cả nước . Thực hiện chiến lược diễn biến hòa bình , bạo loạn lật đổ . •Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, Toàn tỉnh Lâm Đồng có 12 Tôn giáo khác nhau chiếm 741.836 người. Trong đó, nhiều nhất là Thiên chúa có 380.996 người, Phật giáo có 200.560 người, Tin Lành có 113.536 người, Cao Đài có 46.220 người, cùng các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo với 330 người, Hồi Giáo có 75 người, Bà La Môn có 72 người, 27 người theo Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa, 11 người theo Minh Sư Đạo, 5 người theo đạo Bahá'í, 3 người theo Minh Lý Đạo, 1 người Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Bài cũ: - Học và nghiên cứu nội dung bài cũ, nắm những kiến thức nâng cao liên quan đến nội dung bài học. *Bài mới: - Làm trước bài thực hành vào vở bài tập. - Nắm lại khái niệm và công thức tính mật độ dân số, vận dụng làm bài tập 1 ( SGK) - Nắm chú thích hình 6.1 để hoàn thành nội dung câu hỏi ở bài tập 2 ( SGK).