Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 44, Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 44, Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_44_bai_38_bao_ve_tai_nguyen_sinh.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 44, Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu đặc điểm sinh vật Việt Nam ? Tại sao sinh vật nước ta phát triển phong phú và đa dạng ?
- Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng, sinh trưởng rất nhanh. Chúng có giá trị rất lớn đối với cuộc sống của chúng ta. Vậy chúng có giá trị cụ thể như thế nào? Cần làm gì để bảo vệ và khai thác một cách tốt nhất nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta. Đó là chủ đề của bài học hôm nay.
- M«n: ®Þa 8
- 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật Kinh tế Văn hóa,du lịch, Môi trường sinh thái nghiên cứu khoa học Nhóm
- 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật Kinh tế Văn hóa,du lịch, Môi trường sinh thái nghiên cứu khoa học Nghiên cứu về loài Chống xói mòn, rửa trôi Đũa gỗ khỉ đất Vòng ngọc trai Chống lũ lụt
- GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT NƯỚC TA Kinh tế Văn hóa, du lịch, Môi trường sinh thái nghiên cứu khoa học - Cung cấp gỗ xây dựng - Sinh vật cảnh. - Điều hòa khí hậu, ,làm đồ dùng, -Tham quan tăng lượng ôxy, làm - Lương thực, thực phẩm du lịch. sạch không khí. - Thuốc chữa bệnh. -An dưỡng, - Giảm các loại ô - Bồi dưỡng sức khỏe chữa bệnh. nhiễm môi truờng. - Cung cấp nguyên -Nghiên cứu - Giảm nhẹ thiên tai, giữ liệu sản xuất khoa học. nước ngầm, giữ nước. - Dùng làm đẹp. - Ổn đinh độ phì của đất. Sinh vật là tài nguyên như thế nào? Chúng có Nghiên cứu về loài Chống xói mòn, rửa trôi Đũa gỗ khỉ đất nhữngVòng ngọc giá trai trị gì? Chống lũ lụt
- Sinh vật nước ta là nguồn tài nguyên to lớn, có khả năng phục hồi và phát triển, có giá trị to lớn về nhiều mặt đối với đời sống như : Kinh tế, văn hóa, du lịch và khoa học.
- 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật 2. Bảo vệ tài nguyên rừng. a. Thực Trạng
- Đất Rừng ngày xưa Đất Rừng ngày nay
- 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật 2. Bảo vệ tài nguyên rừng. a. Thực Trạng Tài nguyên rừng nước ta còn rất ít diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, độ che phủ của rừng chỉ đạt 33 – 35%.
- MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT CÓ TÊN TRONG SÁCH ĐỎ VIỆT NAM a. Thực Trạng BáchTrúc đùixanh gà ThủyThông tùng ba lá Sâm Ngọc Linh
- b. Nguyên nhân Quan sát các hình sau kết hợp nội dung sgk cho biết nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng nước ta? Chiến tranh Biến đổi khí hậu Do chiến tranh, cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy, khai thác quá mức phục hồi, biến đổi khí hậu, quản lí và bảo vệ chưa tốt.
- c. Hậu quả Quan sát các hình sau cho biết hậu quả của giảm sút tài nguyên rừng nước ta ? Diện tích rừng bị thu hẹp, đất bị xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra
- d. Biện pháp bảo vệ rừng Dựa vào nội dung hình sau kết hợp với nội dung sgk nêu các biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng? Không chặt phá rừng, cần thực hiện nghiêm túc các chính sách và luật bảo vệ phát triển tài nguyên rừng.
- 3.Bảo vệ tài nguyên động vật Nếu con người săn bắt thú rừng, đánh bắt tôm cá thiếu khoa học và vô tổ chức thì nguồn tài nguyên động vật có còn phong phú dồi dào không? Số phận các loài động vật sẽ ra sao? Tài nguyên động vật sẽ ngày càng cạn kiệt đặc biệt nhiều loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng, nguồn lợi thủy hải bị giảm sút nhanh chóng nếu bị khai thác quá mức mà không được bảo vệ.
- Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên động vật: Ở nước ta hiện nay có gần 85 loài thú, 63 loài chim quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Không chỉ trên đất liền mà nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước cũng bị giảm sút rõ dệt . Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng như cá Mòi, cá Cháy một số loài giảm sút lớn như cá Chim, cá Hồng
- MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TÊN TRONG SÁCH ĐỎ VIỆT NAM
- Tê giác Rắn hổ mang Đồi mồi Cá ngựa
- Cá Hô đen Bò tót Cá ngừ đại Báo Gấm dương Cá chim
- Cá thu Cá hồng Cá tra dầu ở sông Cửu Long Cá chim
- 10 động vật đã tuyệt chủng ở Việt Nam SÕu ®Çu ®á CÇy v»n Voäc ®Çu tr¾ng Voäc mòi hÕch
- Moät soá loaøi ñoäng vaät ñöùng tröôùc nguy cô tuyeät chuûng . Hoå Sao La Teâ Giaùc Seáu Ñaàu Ñoû Vooïc muõi heách Cầy Vằn
- Vọc trà vá
- Vậy, để bảo Không vệ, phục phá hồirừng, và bắnphát giết triển chim nguồn thú, bảotài vệnguyên môi trườngsinh vật sống làm của cho chúng đất nước là gópta mãi phần mãi bảo xanh vệ, phụctươi vàhồi phát và phát triển triển bền nguồn vững tàichúng nguyên ta cần sinh phải vật làmlàm chogì? đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững.
- Là học sinh em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ rừng và động vật
- 1. Giá trị của GHI NHỚ tài nguyên sinh vật Nguồn tài nguyên sinh vật nước ta rất 2. Bảo vệ tài nguyên rừng. phong phú nhưng không phải là vô tận. a. Thực Trạng b. Nguyên nhân c. Hậu quả Không phá rừng, bắn giết chim thú, bảo d. Biện pháp bảo vệ rừng vệ môi trường sống của chúng là góp 3.Bảo vệ tài phần bảo vệ,phục hồi và phát triển nguồn nguyên động vật tài nguyên sinh vật làm cho đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững.
- Cá Tra dầu khổng lồ Mô tả • là loài cá nước ngọt lớn nhất thế giới. • Cá trưởng thành dài tới 3m, nặng tới 300 kg • Loài cá này không có răng. Môi trường sống • Sống ở vùng nước ngọt sông Mê Công từ Việt Nam đến Bắc Trung Quốc. • Thức ăn • Ăn động vật phù du khi còn nhỏ. • Sau 1 năm chuyển sang ăn cỏ và các sợi tảo.
- Cá Tra dầu khổng lồ Sinh sản • Bắt đầu sinh sản khi đạt trọng lượng từ 50 – 70kg. • Cá tập trung thành đàn trong mùa mưa và di cư về thượng nguồn để đẻ trứng. Nguy cơ • Có nguy cơ bị tuyệt chủng do nạn đánh bắt quá mức. • Quần thể giảm tới 80 % trong vòng 14 năm qua • Chất lượng nước suy giảm • Loài cá này được xếp vào danh sách Cực kỳ nguy cấp, Sách đỏ của tổ chức IUCN
- Cá hô khổng lồ Mô tả • Là một trong những loài cá nước ngọt lớn nhất thế giới. • Đầu cá to hơn so với thân. C • Cá trưởng thành có thể dài 3m và nặng 300kg Môi trường sống • Là loài cá di cư, di chuyển đến những khu vực ưa thích để kiếm ăn và sinh sản ở những thời điểm khác nhau trong năm. • Phát hiện ở Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam. • Tại Việt Nam, ở khu vực sông Vàm Nao – điểm giao nhau giữa sông Tiền và sông Hậu, tỉnh An Giang. • Thường sống ở các sông lớn. Trong mùa nước, chúng thường di chuyển vào các con kênh, vùng nước ngập. • Có thể thấy ở các nhánh sông nhỏ , ao hồ, kênh rạch và đầm lầy. • Thường sinh sống theo cặp.
- • Nưa khổ ng lồ ở Núi cấm
- Gà rừng Núi Cấm
- Bói cá
- Chồn hương Rắn hổ mang Sếu đầu đỏ ở huyện Tịnh Biên
- Lợn rừng
- khỉ Dơi ngựa
- Ong mật Mèo rừng
- Tê tê – Núi Dài, núi Cấm
- Tắc kè Bò cạp
- B Ả O V Ệ B I Ế N Đ Ổ I K H Í H Ậ U S Á C H Đ Ỏ T R Ồ N G C Â Y G Â Y R Ừ N G 1.4.Chúng Để tăng ta cần độ che các phủ loài củasinh rừngvật quý chúng hiếm, ta cần 3. Các loài sinh vật quí hiếm được ghi trong này?6 2.Cả thế giới làmcó đang nguy tốt đốicơcông tuyệt phó việc chủng? với này? tình5 15 trạngcc này?13 T Ế T T R Ồ N G C Â Y TẾT TRỒNG CÂY:Do Bác Hồ phát động vào ngày 6 tháng 1 năm 1960 nhằm làm cho môi trường được xanh hơn.
- % 100 BẢNG XỬ LÍ SỐ LIỆU Năm 90 Cả nước 1943 1993 2001 2011 Diện tích 80 rừng 33 14.3 8.6 11.8 13.4 70 Tỉ lệ che phủ(%) 100.0 43.3 26.1 35.8 40.6 60 50 43.3 35.8 40.6 40 30 26.1 20 10 0 1943 1993 2001 2010 Năm BIỂU ĐỒ TỈ LỆ CHE PHỦ RỪNG VIỆT NAM QUA CÁC NĂM ( ĐƠN VỊ :100% )
- Năm Biểu đồ tỈ lệ che phủ rừng của Viêt Nam qua các năm 2010 40.6 2001 35.8 1993 26.1 1943 43.3 - - - - - - - - - - % 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Dạng biểu đồ thanh ngang
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ