Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Định luật bảo toàn khối lượng - Mẫn Thị Trang

ppt 17 trang Bích Thảo 24/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Định luật bảo toàn khối lượng - Mẫn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong_man_th.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Định luật bảo toàn khối lượng - Mẫn Thị Trang

  1. Trường THCS Trung Nghĩa Giáo viên : Mẫn Thị Trang
  2. Kiểm tra bài cũ: Quan sát thí nghiệm: Cho 1ml dung dịch natri sunfat (Na2SO4) vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp 1ml dung dich bari clorua vào ống nghiệm. Hãy cho biết, có phản ứng xảy ra không, nếu có hãy nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra
  3. Kiểm tra bài cũ: Quan sát thí nghiệm: Cho 1ml dung dịch natri sunfat (Na2SO4) vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp 1ml dung dich bari clorua vào ống nghiệm. Hãy cho biết, có phản ứng xảy ra không, nếu có hãy nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. Có phản ứng hóa học xảy ra. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: Xuất hiện chất rắn màu trắng. Cho biết sản phẩm của phản ứng trên là bari sunfat và natrri clorua. Hãy viết PT chữ của phản ứng. *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
  4. 0 0 A B A B TRƯỚC PHẢN ỨNG SAU PHẢN ỨNG Quan sát và trả lời câu hỏi 1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng 2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm? * Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
  5. LÔ – MÔ –NÔ - XỐP LA – VOA- DIÊ Người Nga (1711-1765) Người Pháp (1743-1794) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
  6. * ĐỊNH LUẬT: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
  7. Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
  8. Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ) Cl Na Cl Na Na ClCl NaNa Na Cl BariBari sunfatsunfat sunfat Bari Bari clorua Natri sunfat Barisunfat Natriclorua Trong quá Trước phản ứng trình phản ứng Sau phản ứng
  9. Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2) Cl Na Na Na Na Cl Cl Na Cl Bari Bari sunfat Cl sunfat Cl sunfat Bari Na Bari clorua Natri sunfat Barisunfat Natriclorua Trong quá Trước phản ứng trình phản ứng Sau phản ứng → Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên, khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
  10. Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng của thí nghiệm trên, ta sẽ có: *Phương trình chữ của phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua Tổng khối lượng của Tổng khối lượng của bari clorua + natri sunfat = bari sunfat + natri clorua * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua Trong đó, m là kí hiệu khối lượng của các chất.
  11. Bài làm Tóm tắt: *Phương trình chữ của phản ứng: mNatri sunfat =14,2g mBari sunfat = 23,3g Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua m =11,7g Natri clorua * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mBari clorua = ? mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua mBari clorua + 14,2 = 23,3 + 11,7 → m Bari clorua = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
  12. PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận
  13. Nội dung định luật ĐỊNH LUẬT Giải thích ĐỊNH LUẬT BẢO Xác định phương trình TOÀN KHỐI chữ LƯỢNG Viết công thức về khối VẬN DỤNG lượng theo ĐLBTKL Tính khối lượng của chất chưa biết. C
  14. Bài 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15gam hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí. a. Viết phương trình chữ của phản ứng b. Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng. Bài làm a. Phương trình chữ của phản ứng: Magie + oxi to Magie oxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m magie + m oxi = m magie oxit 9 + m oxi = 15 → m oxi = 15 – 9 = 6 (g) Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 6g.
  15. DẶN DÒ: - Về nhà học bài - Làm bài tập số 3 SGK, bài tập 15.2; 15.3; 15.4 SBT - Đọc và chuẩn bị bài 16: Phương trình hóa học.