Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi

ppt 19 trang Bích Thảo 24/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_35_bai_24_tinh_chat_cua_oxi.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi

  1. Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1. Lấy đoạn dây sắt nhỏ đã cuộn một đầu thành Không có hiện Không có hình lò xo bên trong có 1 tượng gì phản ứng hóa đoạn gỗ diêm, đưa vào học xảy ra lọ chứa khí oxi. Có thấy dấu hiệu của phản ứng hóa học không? 2. Đốt cho sắt và đoạn gỗ diêm nóng đỏ rồi đưa - Sắt cháy mạnh, - Có phản ứng nhanh vào lọ chứa khí sáng chói, không có hóa học xảy ra oxi. Nhận xét các hiện ngọn lửa, không có vì sắt đã biến tượng xảy ra. khói tạo ra các hạt đổi thành oxit nhỏ nóng chảy màu sắt từ (Fe3O4). nâu .
  2. Viết phương trình hóa học ? t0 Oxit sắt từ (FeO.Fe O ) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 2 3
  3. Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng đốt cháy các kim loại sau ? a. Kim loại canxi (Ca) tạo thành canxi oxit. (CaO) b. Kim loại nhôm (Al) tạo thành Nhôm oxit. (Al2O3) c. Kim loại magie (Mg) tạo thành magie oxit. (MgO) Lời giải to 2Ca + O2 2CaO to 4Al + 3O2 2Al2O3 to 2Mg + O2 2MgO
  4. • Khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) cháy trong không khí do tác dụng với khí oxi, toả nhiều nhiệt tạo ra khí cacbonic và nước
  5. Bài tập 1 Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: kim loại; phi kim; rất hoạt động; hợp chất; phi kim rất hoạt động; hóa trị II. Khí oxi là một đơn chất (1) phi kim rất hoạt động , đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều (2) ,kim loại .(3) ,phi kim (4) hợp chất Trong các hợp chất oxi có (5) hóa trị II
  6. KL: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động , đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.
  7. Bài tập vận dụng 1: a.Tính thể tích khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3.2 g khí metan b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
  8. Bài tập vận dụng 2: Viết các phương trình phản ứng khi cho bột đồng, cacbon, nhôm, tác dụng với oxi
  9. VUI ĐỂ HỌC 102030405060 2 102030405060 ĐỘI A 5 ĐỘI B
  10. Câu số 1: Cháy với ngọn lửa sáng xanh , có khí không màu, mùi hắc bay ra. Là hiện tượng của phản ứng: A. S + O SO 2 2 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11s B. 4P + 5O2 2P2O5 C. C + O2 CO2 D. 3Fe + 2O Fe O 1515 2 3 4 HếtHết giây giây1515 bắt giâygiâybắt đầuđầu
  11. Câu số 3: Cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành bình. Là hiện tượng của phản ứng: A. 3Fe + 2O2 Fe3O4 B. CH4 + 2O2 CO2+ 2H2O 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11s C. C + O2 CO2 15 HếtHết15 D. 4P + 5O2 2P2O5 giây giây1515 bắt giâygiâybắt đầuđầu
  12. Câu số 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh ? A.16 gam B. 32 gam 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11s CC. 64 gam 1515 HếtHết D. 48 gam giâygiây 1515 bắtbắt giâygiây đầuđầu
  13. Câu số 6: Cháy mạnh, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu . Là hiện tượng của phản ứng : A. CH4 + 2O2 CO2+ 2H2O B. 3Fe + 2O Fe O 2 3 4 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s01s15s11s C. C + O CO 2 2 1515 HếtHết giâygiây D. S + O2 SO2 1515 bắtbắt giâygiây đầuđầu
  14. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 9.6,g một kim loại R có hóa trị II trong khí oxi dư, người ta thu được 16 g oxit (RO). Khối lượng oxi cần dùng là: A. 4,8 g 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11s B. 4 g 1515 HếtHết CC. 6,4 g giâygiây 1515 bắtbắt giâygiây đầuđầu
  15. CâuCâu 5:5: ChoCho 5,6g5,6g sắtsắt táctác dụngdụng vớivới axitaxit clohidricclohidric (HCl),(HCl), cócó phươngphương trìnhtrình hóahóa học:học: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol axit clohidric cần dùng là: A. 0,1 mol 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11s BB. 0,2 mol 1515 HếtHết C. 0,05 mol giâygiây 1515 bắtbắt giâygiây đầuđầu
  16. - Học bài : + Tính chất vật lí của oxi + Tính chất hóa học của oxi - Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / 84 / sgk
  17. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH