Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi - Trường THCS Trung Nghĩa

ppt 15 trang Bích Thảo 24/07/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi - Trường THCS Trung Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptt35_bai_24_tinh_chat_cua_oxi_1_596903e236.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 35, Bài 24: Tính chất của oxi - Trường THCS Trung Nghĩa

  1. v Oxi gồm những tính chất gì ? Oxi có vai trò gì trong cuộc sống ? v Sự oxi hóa, sự cháy là gì ? v Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy là gì ? v Điều chế oxi như thế nào ? v Không khí có thành phần như thế nào ?
  2. - Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạn hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật
  3. Hãy cho biết: - Kí hiệu hoá học của nguyên tố oxi : O Nguyên tử khối : 16 - Công thức hoá học của đơn chất oxi (khí oxi) : O2 Phân tử khối : 32
  4. Các em hãy quan sát lọ đựng khí oxi a. Hãy nhận xét màu sắc của khí oxi? Khí oxi không màu b. Nhận xét mùi của khí oxi? Khí oxi không mùi c. Quan sát ống nghiệm đựng khí oxi lỏng ở hình bên và nhận xét màu sắc. -1830C Khí oxi lỏng có màu xanh nhạt Oxi lỏng
  5. a.1 lít nước ở 20oc hòa tan được 31 ml khí oxi. b.1 lít nước ở 20oc hòa tan được 700 l khí amoniăc. Vậy oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước? Khí oxi tan ít trong nước b. Khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Khí oxi nặng hơn không khí
  6. Nêu tính chất vật lí của khí oxi? Kết luận: Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở - 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
  7. Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1. Đưa muỗng sắt có - Lưu huỳnh cháy trong chứa một lượng nhỏ lưu không khí với ngọn lửa 0 huỳnh bột vào ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo ra lưu S + O →t SO đèn cồn. Sau đó, đưa lưu 2 2 huỳnh đioxit SO2 (còn gọi huỳnh đang cháy vào lọ ( khí sunfurơ) là khí sufurơ, không màu , (Lưu huỳnh đioxit) có chứa khí oxi. So sánh mùi hắc,gây ho,viêm các hiện tượng lưu đường hô hấp). huỳnh cháy trong oxi và - Lưu huỳnh cháy trong trong không khí. khí oxi mãnh liệt hơn (ngọn lửa sáng chói).
  8. Giải thích tại sao: a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) và lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn? Trả lời: Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
  9. Giải thích tại sao: b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng? Trả lời: Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá (vì oxi tan một phần trong nước) để oxi tan thêm vào nước cung cấp thêm oxi cho cá.
  10. Bài tập vận dụng : Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh a. Tính thể tích khí oxi cần dung ở đktc b. Tính khối lượng khí SO2 tạo thành
  11. - Học bài : + Tính chất vật lí của oxi + Tính chất hóa học của oxi - Làm bài tập 4, 6 / 84 / sgk
  12. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
  13. Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1. Đưa muỗng sắt có - Lưu huỳnh cháy trong chứa một lượng nhỏ lưu không khí với ngọn lửa 0 huỳnh bột vào ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo ra lưu t S + O2 → SO2 đèn cồn. Sau đó, đưa huỳnh đioxit SO (còn gọi 2 ( khí sunfurơ) lưu huỳnh đang cháy là khí sufurơ, không màu , (Lưu huỳnh đioxit) vào lọ có chứa khí oxi. mùi hắc,gây ho,viêm So sánh các hiện tượng đường hô hấp). lưu huỳnh cháy trong - Lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí. khí oxi mãnh liệt hơn (ngọn lửa sáng chói). 0 2. Cho vào muỗng sắt - Phốt pho cháy mạnh t 4P + 5O2 → 2P2O5 một lượng nhỏ photpho trong oxi với ngọn lữa (r) (k) (r) đỏ (chất rắn màu đỏ nâu, sáng chói , tạo ra khói ( Điphotpho không tan trong nước). trắng dày đặc bám vào pentaoxit) Đưa muỗng sắt có chứa thành lọ dưới dạng bột photpho vào lọ đựng khí tan được trong nước . oxi.