Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai.doc
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024
- Ngày soạn: 04/09/2023 BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. - Tiến hành được một số thí nghiệm vẽ biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm. - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. - Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt và trinh bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). 2. Năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm. - Tìm hiểu tự nhiên: Chỉ ra được một số dấu hiệu chúng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản úng toả nhiệt, thu nhiệt và trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tiến hành được một số thí nghiệm vẽ biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Biết được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về biến đổi vật lí và hoá học. - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu được tham gia và trình bày ý kiến. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hoạt động Khởi động: một tờ giấy trắng và 1 cái bật lửa, Phiếu học tập số 1 STT Cách thực hiện Hiện tượng Nhận xét Kết luận 1 Vò giấy Tờ giấy bị nhàu Biến đổi không Biến đổi vật lí tạo ra chất khác. 2 Xé giấy Tờ giấy bị xé Biến đổi không Biến đổi vật lí rách tạo ra chất khác. 3 Đốt giấy Tờ giấy bị cháy Biến đổi thành Biến đổi hóa thành tro chất khác. học PHT 2: TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Đun Trộn hỗn hợp bột nóng iron và sulfur, chia hỗn làm 2 phần hợp - Đưa nam châm lại Nam châm bị hút vào Nam châm hút iron bột gần ống nghiệm (1) đáy ống nghiệm trong hỗn hợp iron và - Đun nóng hỗn hợp Hỗn hợp nóng sáng lên, Khi bị đun nóng , sulfur trong ống nghiệm (2) ta thu được chất rắn sulfur tác dụng với một lúc rồi ngừng màu xám iron tạo thành chất đun mới là iron (II) sunfide Nam châm không bị hút Chất rắn trong ống - Đưa nam châm lại vào đáy ống nghiệm nghiệm không phải là gần ống nghiệm (2) iron PHT 3 TT Thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận Cho 3ml dd HCl vào ống nghiệm 1 Sủi bọt khí Có phản ứng (1) chưa Zn viên Cho 3ml dd HCl vào ống nghiệm Không có 2 Không xảy ra hiện tượng (2) chứa 2ml dd BaCl2 phản ứng
- Cho 3ml dd NaOH vào ống Xuất hiện kết tủa màu xanh 3 Có phản ứng nghiệm (3) chứa 2ml dd CuSO4 lơ - Hoạt động Thí nghiệm vể biến đổi vật lí: nước đá viên; cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn,kiềng sắt. - Hoạt động Thí nghiệm về biến đổi hoá học: bột sắt, bột lưu huỳnh; ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn. - Hoạt động Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành: các dung dịch hydrochloric acid loãng, sodium hydroxide, copper(II) sultate, barium chloride, kẽm viên; ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. - Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học TIẾT 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 ph ) a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được biến đổi nào là biến đổi vật lí và biến đổi hóa học b) Tổ chức thực hiện: - GV bắt đầu bài học bằng cách phát cho HS 1 số dụng cụ và nêu vấn đề cần giải quyết + Dụng cụ: Một tờ giấy trắng và một bật lửa. + Vấn đề cần giải quyết: => Dùng những dụng cụ có sẵn, em hãy đề xuất và thực hiện những cách làm biến đổi tờ giấy. +) Quan sát hiện tượng và ghi lại vào Phiếu học tập số 1. GV chưa cần đánh giá, bình luận về ý kiến của HS, để các em hoàn toàn thoải mái trong việc bộc lộ suy nghỉ của mình, thể hiện sự hiểu biết trong việc đưa ra các nhận xét và biện luận -HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, thảo luận 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 ph ) Tìm hiểu về Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ và phân biệt được biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. - Tiến hành được một số thí nghiệm về biến đổi vật lí và biến đổi hoá học b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1 1. Biến đổi vật lí và biến - GV hướng dẫn HS chia nhóm làm thí nghiệm H2.1 đổi hóa học
- và trả lời cầu hỏi trong phần hoạt động ( SGK – T 11) - HS trả lời được: 1/Biến đổi vật lí o 0 o a. 0 C b/ 25 C c/ 100 C b, Nước chỉ biến đổi về mặt trạng thái, nước không bị - Chất chỉ biến đổi từ biến đổi thành chất khác trạng thái này sang trạng 2/ Quá trình chuyển thể của muối: thái khác, không tạo thành TN2: Muối ăn chỉ biến đổi về mặt trạng thái, muối chất mới => Biến đổi vật không bị biến đổi thành chất khác lí : đông đặc, nóng chảy, hòa tan HĐ2: - GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN H2.2 và trả lời câu hỏi trong phần hoạt động ( SGK – T12) bằng cách hoàn thành PHT 2 - HS tiến hành thí nghiệm về biến đổi hóa học Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung PHT 2 - Chất biến đổi có tạo ra Em có nhận xét gì về sự biến đổi của chất khi ta đun chất mới => biến đổi hóa nóng hh bột iron và Sulfur? học : đốt nhiên liệu, phân Các em có nhận xét gì về hai thí nghiệm trên? hủy, tổng hợp chất, - GV: Thế nào là biến dổi vật lí ? biến đổi hóa học? - HS trả lời ? (I) * Phân biệt biến đổi vật lí và hóa học trong các hiện tượng sau: Phơi quần áo dưới ánh nắng => Biến đổi lí học Sương đọng trên lá => Biến đổi lí học Bánh mì mốc => Biến đổi hóa học Xích xe bị gỉ sét => Biến đổi hóa học 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, củng cố (10ph ) a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b) Tổ chức thực hiện: GV yc HS kể tên một số hiện tượng xung quanh có biến đổi vật lí và biến đổi hóa học HS hoạt động hoàn thành bài tập, nhận xét, đánh giá lẫn nhau GV kết luận *Dặn dò: HS về nhà lấy thêm ví dụ
- TIẾT 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 ph) a) Mục tiêu: Nhớ được biến đổi nào là biến đổi vật lí và biến đổi hóa học, thế nào là phản ứng hóa học b) Tổ chức thực hiện: - GV kiểm tra bài cũ: Lấy VD về một hiện tượng thực tế có dấu hiệu PƯHH -HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, nhận xét - GV vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 ph) TÌM HIỂU VÊ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.2: TÌM HIỂU VÊ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm - Chỉ ra được mộcầut số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cẩu HS quan sát 1. Khái niệm video 2 thí nghiệm và trả lời -Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là câu hỏi phản ứng hoá học. - Cho biết thí nghiệm nào -Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng ( hay biến đổi hóa học? Dựa vào chất tham gia). Chất mới sinh ra là sản phẩm. đâu biết biến đổi hóa học và biến đổi vật lí? Viết phương trình chữ? - GV yêu cầu nhóm HS thực hiện mục ?.II.1 (SGK – 13) - Hs trả lời, nhận xét - Gv yêu cầu HS quan sát H2.3 và thảo luận nhóm trả 2. Diễn biến phản ứng hoá học lời câu hỏi mục ?.II.2 ( SGK - Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các – T13) nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi - Có nhận xét gì về liên kết thành phân tử khác.
- giữa các nguyên tử trong phân tử và số nguyên tử mỗi loại trong phản ứng hoá học? -Đưa ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học ? 3. Hiện tượng kèm theo các phản ứng hóa học - GV chia nhóm và hướng Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành dẫn HS làm TN phần hoạt Những dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học động (SGK – T14) và hoàn xảy ra: thành PHT 3 - Sự tạo thành chất khí - HS thực hiện làm TN, thảo - Sự tạo thành chất kết tủa luận, báo cáo - Sự thay đổi màu sắc, GV hoàn thiện nội dung - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục ? .II.3 ( SGK – T14 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, củng cố (10 ph ) a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b) Tổ chức thực hiện: GV yc HS: + Nêu KN về PƯHH + Lấy VD thực tế có PƯHH và chỉ ra các hiện tượng kèm theo PƯHH ? + Nêu diễn biến của PƯHH ? HS hoạt động hoàn thành bài tập, nhận xét, đánh giá lẫn nhau GV kết luận *Dặn dò: HS về nhà lấy thêm ví dụ và phân tích như phần luyện tập và nghiên cứ phần III
- TIẾT 3: PHẢN ỨNG HÓA HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được biến đổi nào là biến đổi vật lí và biến đổi hóa học b) Tổ chức thực hiện: - GV kiểm tra bài cũ - GV vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới TÌM HIỂU VỀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC a/ Mục tiêu: Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt và trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). b) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nêu khái niệm phản 1. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu ứng toả nhiệt, phản úng thu nhiệt. Lấy nhiệt ví dụ minh hoạ về phản úng toả nhiệt, - Phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng phản úng thu nhiệt trongđời sống và lượng (dạng nhiệt) ra môi trường sản xuất. - Phản ứng thu nhiệt giải nhận năng -GV yc HS tìm hiểu thông tin trong lượng (dạng nhiệt) ra từ môi trường SGK, kết hợp với trả lời câu hỏi mục 2. Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt ?.III,1(SGK – T14) - Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và TL: 1- Tỏa nhiêt 2- Thu nhiệt sản xuất: - GV yêu cẩu HS các nhóm quan sát - Vận hành động cơ, thiết bị máy công tranh và trả lời câu hỏi , sau đó GV nghiệp, phương tiện giao thông đánh giá kết quả học tập của HS. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận, báo cáo -GV yc HS tìm hiểu thông tin trong SGK, kết hợp với trả lời câu hỏi mục ?.III.2 (SGK – T15) Trả lời câu hỏi ?.III.2 (SGK – T15) 1. Than, xăng, dầu chủ yếu dùng làm chất đốt cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất của con người, vận hành động cơ thiết bị máy công nghiệp, phương tiện giao thông và làm nguyên liệu cho nhiêu ngành công nghiệp khác như hoá mĩ phẩm, dược phẩm,
- 2. - Nguồn nhiên liệu hoá thạch không phải vô tận mà đang ngày càng cạn kiệt. -Ảnh hưởng tới môi trường của việc đốt cháy nhiên liệu hoá thạch: tạo lượng lớn khí carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính và các chất gây ô nhiễm không khí khác như các oxide của nitrogen, lưu huỳnh (gây mưa acid), hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và các kim loại nặng, 3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng củng cố a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài Phản ứng hóa học b) Tổ chức thực hiện: GV chia HS thành 6 nhóm và hướng dẫn các nhóm HS hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy và làm bài tập Các nhóm HS hoạt động nhóm và hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy, hoàn thành bài tập Bài tập 1. Giải thích tại sao ở các trạm bơm xăng dầu lại có biển báo cấm lửa. TL: Do xăng, dầu là chất dễ bay hơi, dễ bắt lửa, dễ cháy do đó ở các cây xăng, kho chứa xăng dầu thường treo các biển cấm lửa, cấm hút thuốc 2. Quét nước vôi tôi lên tường, sau 1 thời gian thấy có lớp chất rắn khô cứng lại. a) Nêu dấu hiệu phản ứng. b) Viết PT chữ của phản ứng biết vôi tôi tác dụng với khí carbon dioxide trong không khí và chất rắn khô lại là calcium carbonate. Ngoài ra còn có nước sinh ra trong phản ứng. TL: a) Sau khi quét nước vôi 1 thời gian thấy khô lại và có chất rắn không tan chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra làm cho nước vôi (Calcium hydroxide) chuyển thành chất rắn là canxi cacbonat. b) Calcium hydroxide + carbon dioxide calcium carbonate + Nước.
- 3. Sắt để lâu ngày thường bị gỉ (Do sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ). 1. Viết phương trình chữ của phản ứng. 2. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng xảy ra? 3. Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì? 4. Phản ứng trên có lợi hay có hại cho con người? 5. Muốn hạn chế phản ứng trên xảy ra, chúng ta đã tiến hành các biện pháp nào? - HS các nhóm thảo luận nhóm, báo cáo sau đó GV chôt Bài làm Sắt để lâu ngày thường bị gỉ (Do sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ). 1.Phương trình chữ: Sắt + Oxi -> Oxit sắt từ 2. Dấu hiệu: Gỉ sét 3. Điều kiện: Fe tiếp xúc với O trong không khí 2 4. Phản ứng trên có hại 5. Muốn hạn chế phản ứng trên xảy ra, chúng ta đã tiến hành các biện pháp: sơn, bôi dầu mỡ,