Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người - Trường THCS Mỹ Phúc

pptx 34 trang Bích Thảo 01/02/2025 400
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người - Trường THCS Mỹ Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 31: Hệ vận động ở người - Trường THCS Mỹ Phúc

  1. Chào mừng các em đến với môn KHTN 8 – Bộ sách KNTTVCS
  2. KHỞI ĐỘNG Em hãy quan sát bức ảnh dưới đây, thảo luận với bạn ngồi bên cạnh và trả lời câu hỏi sau:
  3. Thảo luận cặp đôi (5 phút) Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động?
  4. Mỗi người có vóc dáng và kích thước khác nhau là do bộ xương tạo nên khung cơ thể khác nhau, giúp cơ thể có hình dạng nhất định. Cơ thể người có thể di chuyển, vận động là nhờ có cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động.
  5. BÀI 31. HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
  6. I. Cấu tạo và II. Một số III. Ý nghĩa IV. Thực hành chức năng của bệnh, tật liên của tập sơ cứu, băng Hệ vận động quan đến Hệ thể dục thể bó khi người vận động thao khác bị gãy xương
  7. I. Cấu tạo và chức năng của Hệ vận động Thảo luận cặp đôi (10 phút) Em hãy đọc thông tin mục I SGK trang 125, quan sát hình ảnh, thảo luận với bạn ngồi bên cạnh trả lời các câu hỏi sau:
  8. Thảo luận cặp đôi (10 phút) 1. Nêu cấu tạo của hệ vận động. phân loại các xương vào ba phần của bộ xương. Chỉ ra vị trí của các xương đó trên cơ thể của em. 2. Xương được cấu tạo từ chất nào? 3. Nêu tên và vị trí của các cơ. 4. Nêu chức năng của hệ vận động. Quan sát hình 31.2, liên hệ kiến thức về đòn bẩy, cho biết tay ở tư thế nào có khả năng chịu tải tốt hơn.?
  9. THÍ NGHIỆM 1 : Ngâm xương trong axit để làm gì ? Chất nào đã hòa tan trong dd axit ? Chất nào còn lại ? Từ kết quả thí nghiệm suy ra tính chất gì ? Đốt xương thì chất nào bị cháy ? chất nào còn lại trong xương ? Suy ra tính chất gì ?
  10. 1. Cấu tạo Hệ vận động: - Hệ vận động ở người gồm: bộ xương và hệ cơ. - Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng. Xương có tính mềm dẻo và rắn chắc Bộ xương người trưởng thành chia làm ba phần: xương đầu, xương thân, xương chi. - Cơ bám vào xương nhờ các mô liên kết như dây chằng, gân. 2. Chức năng hệ vận động: Bộ xương tạo nên khung cơ thể, giúp cơ thể có hình dạng nhất định và bảo vệ cơ thể. Cơ bám vào xương, khi cơ co hay dãn sẽ làm xương cử động, giúp cơ thể di chuyển và vận động. (Hết tiết 1)
  11. II. Một số bệnh, tật liên quan đến Hệ vận động Hoạt động nhóm (10 phút)
  12. Nhóm 1, 2: Quan sát hình 31.3 Tìm Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về bệnh loãng hiểu về tật cong vẹo cột sống. Tìm hiểu xương. Quan sát hình 31.4 và dự đoán trong lớp có bao nhiêu bạn mắc tật xương nào bị giòn, dễ gãy. Từ đó nêu cong vẹo cột sống. tác hại của bệnh loãng xương.
  13. • video tật cong vẹo cột sống:
  14. • Video bệnh loãng xương: •
  15. 1. Tật cong vẹo cột sống - Tật cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống không giữ được trạng thái bình thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, cong quá mức, cong quá mức về phía trước hay phía sau. - Cong vẹo cột sống có thể do tư thế hoạt động không đúng trong thời gian dài, mang vác vật nặng thường xuyên, do tai nạn hay còi xương. 2. Bệnh loãng xương - Cơ thể thiếu calcium và phosphorus sẽ thiếu nguyên liệu để kiến tạo xương nên mật độ chất khoáng trong xương thưa dần, dẫn đến bệnh loãng xương. - Bệnh này thường gặp ở người cao tuổi. Khi bị chấn thương, người mắc bệnh loãng xương có nguy cơ gãy xương cao hơn người không mắc bệnh.
  16. Việc đeo ba lô quai chéo một dây hay xách đồ quá nặng trong thời gian dài có thể làm co rút cơ vai vì áp lực không chia đều vào hai bên vai mà chỉ tập trung vào một trong hai bên. Điều này làm chúng ta bị lệch vai, gây ảnh hưởng đến xương cột sống, gù lưng hay các bệnh liên quan khác.
  17. III. Ý nghĩa của tập thể dục thể thao Mời các em xem video về môn cầu lông, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: Hoạt động nhóm (5 phút) Qua đoạn video vừa xem, các em hãy thảo luận theo nhóm nhận xét về thể trạng, sức bền, độ phản xạ của những người chơi môn này => Nêu ý nghĩa của luyện tập thể dục, thể thao.
  18. Tập thể dục thể thao có vai trò kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương, cơ bắp nở nang và rắn chắc, tăng cường sự dẻo dai của cơ thể. (Hết tiết 2, GV dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ thực hành sơ cứu và băng bó vết thương để học tiết sau)
  19. IV. Thực hành sơ cứu, băng bó khi người khác bị gãy xương Hoạt động nhóm (20 phút)
  20. a) Sơ cứu gãy xương cẳng tay Bước 1: Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn nhân. Bước 2: Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng thời lót bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp. Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế buộc cố định nẹp. Bước 4: Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay.
  21. * Băng bó cố định xương cẳng tay: cần chú ý - Dùng băng y tế (hay vải) quấn chặt từ khuỷu tay ra cổ tay. - Làm dây đeo cẳng tay vào cổ (cánh tay và cẳng tay tạo thành góc vuông).
  22. b) Sơ cứu gãy xương chân Bước 1: Đặt nạn nhân nằm trên mặt phẳng, duỗi chân thẳng, bàn chân vuông góc với cẳng chân. Bước 2: Dùng hai nẹp đặt phía trong và ngoài của chân bị gãy, đồng thời lót bông hoặc miễng vải sạch ở vị trí tiếp giáp giữa chân và nẹp. Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/băng y tế buộc cố định hai nẹp với nhau ở các vị trí trên và dưới vùng gãy để cố định chỗ chân bị gãy.
  23. * Băng bó cố định xương đùi: cần chú ý - Sơ cứu băng bó nạn nhân ở tư thế nằm. - Nẹp phải dài từ sườn đến gót chân - Buộc cố định ở phần thân - Quấn băng từ cổ chân vào
  24. LUYỆN TẬP Câu 1. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm A. Cơ đầu và cơ thân. B. Xương thân và xương chi. C. Bộ xương và hệ cơ. D. Xương thân và hệ cơ.
  25. LUYỆN TẬP Câu 2. Chất nào trong xương có vai trò làm xương bền chắc? A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Chất vitamin. D. Chất hóa học.
  26. LUYỆN TẬP Câu 3. Xương sườn thuộc phần nào của bộ xương? A. Xương đầu. B. Xương chi. C. Xương thân. D. Xương bụng.
  27. LUYỆN TẬP Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng xương? A. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Do tai nạn giao thông. D. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin.
  28. LUYỆN TẬP Câu 5. Đâu không phải là biện pháp rèn luyện hệ vận động? A. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí. B. Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên. C. Lao động vừa sức. D. Ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
  29. VỀ NHÀ TỰ TÌM HIỂU THÔNG TIN TRÊN INTERNET Trả lời câu hỏi dưới đây: Theo em phương pháp luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với lứa tuổi HS THCS?
  30. Thanks for Watch!