Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người - Trường THCS Tân Thành

pptx 27 trang Bích Thảo 25/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người - Trường THCS Tân Thành

  1. BÀI 32: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC SỐ TIẾT: 03 FPPT.com
  2. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Tiết Tiết Tiết 01 02 03 - Khởi động - Tìm hiểu một số bệnh về đường tiêu - Dự án điều tra - Tìm hiểu về chất hóa các vấn đề về dinh dưỡng và - Tìm hiểu chế độ đường tiêu hóa và dinh dưỡng dinh dưỡng ở vấn đề vệ sinh an người toàn thực phẩm - Tìm hiểu về tiêu - Tìm hiểu về an - Luyện tập hóa ở người toàn, vệ sinh thực - Vận dụng phẩm
  3. TIẾT 1
  4. KHỞI ĐỘNG 1. Năng lực (năng lực đặc thù)
  5. Tìm hiểu về chất dinh dưỡng và dinh dưỡng 1. Năng lực (năng lực đặc thù)
  6. Tìm hiểu về tiêu hóa ở người THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT
  7. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Tên thành viên: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Yêu cầu: Quan sát hình 32.1 và nghiên cứu thông tin SGK phần 1 trang 129, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa tương ứng với vị trí được đánh số ở trên hình? 1. Tuyến nước bọt; 2. Hầu; 3. Thực quản; 4. Dạ dày; 5. Tuyến tụy; 6. Ruột non; 7. Ruột già; 8. Hậu môn; 9. Túi mật; 10. Gan; 11. Khoang miệng. 2. Xác định tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua? Tuyến tụy; Túi mật; Gan
  8. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cơ quan Hoạt động tiêu hóa - Thức ăn khi đi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và đảo trộn của lưỡi. Khoang miệng - Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose. Sau đó, thức ăn được đẩy xuống thực quản và đưa tới dạ dày. Dạ dày co bóp giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị. Enzyme pepsin trong dic̣ h vi ̣giúp biến đổi một phần protein trong thức Dạ dày ăn. Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống ruột non, tại đây có ba loại dịch là dịch tụy, dịch mật và dịch ruột chứa các enzyme giúp biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ Ruột non thể hấp thụ được. Phần lớn chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột non, thức ăn chuyển xuống ruột già sẽ hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã. Hoạt động của một số vi Ruột già và trực tràng khuẩn của ruột già phân giải những chất còn lại tạo thành phân và thải ra ngoài nhờ nhu động của ruột già theo cơ chế phản xạ qua hậu môn.
  9. Tiết 2
  10. TÌM HIỂU MỘT SỐ BỆNH VỀ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
  11. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Các bệnh về đường tiêu hóa Biện pháp phòng tránh + Sử dụng kem đánh răng có chứa Fluoride để vệ sinh răng miệng sau mỗi lần ăn uống. Đặc biệt, phải đánh răng ít nhất hai lần trong ngày (vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy). Sâu răng + Sử dụng chỉ nha khoa hoặc bàn chải đánh răng có đầu nhỏ để vệ sinh các kẽ răng. + Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả. + Thực hiện khám và lấy vôi răng theo định kỳ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng không nên sử dụng: các đồ uống có cồn (rượu, bia, cà phê, ); các gia vị cay nóng (ớt, tiêu, ); đồ ăn chiên xào nhiều dầu mỡ; trái cây Viêm loét dạ dày – Tá tràng chua; nước ngọt, đồ uống có ga, + Cần duy trì chế độ ăn uống hợp lí, nghỉ ngơi sinh hoạt điều độ, giữ tinh thần thải mái. Vận dụng hiểu biết về tiêu hóa và dinh dưỡng, đề xuất 1 số biện pháp để phòng tránh các bệnh về đường tiêu hóa: + Ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, hợp khẩu vị; tạo bầu không khí vui vẻ thoải mái khi ăn; sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí. + Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. + Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện an toàn thực phẩm. + Uống đủ nước; tập thể dục thể thao phù hợp.
  12. TÌM HIỂU CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI Nhóm: Tên thành viên: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Yêu cầu: Quan sát bảng 32.1 và nghiên cứu thông tin mục IV SGK trang 131, liên hệ các kiến thức thực tế, thảo luận trong 5 phút để hoàn thành các yêu cầu sau: 1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. - Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể, - Ví dụ: + Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi. + Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng. + Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe. + Phu ̣nữ mang thai cần có chế đô ̣dinh dưỡng tăng thêm năng lươṇ g, bổ sung chất đaṃ và chất béo, bổ sung các khoáng chất. 2. Nêu nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người? Nguyên tắc lập khẩu phần là đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, cân đối thành phần các chất dinh dưỡng, cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
  13. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM Nhóm: Tên thành viên: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin mục V trang 133 SGK, liên hệ các kiến thức thực tế, thảo luận trong 5 phút để hoàn thành các yêu cầu sau: 1. An toàn thực phẩm là gì? An toàn vệ sinh thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm độc, nhiễm khuẩn và biến chất. 2. Kể tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến? - Thực phẩm không an toàn: Thực phẩm nhiễm vi sinh vật và độc tố của nó. - Biến chất: Thức ăn ôi thiu, nhiễm histamine. - Bị nhiễm các chất độc hóa học: chì, formadehyde. - Thực phẩm có sẵn độc tố: mầm khoai tây có chứa solanie, cá lóc có chứa tetrodotoxin 3. Kể tên cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm? Cách chế biến, bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm: - Nấu ăn không đúng cách khi chế biến thực phẩm: sửa dụng quá nhiều dầu ăn, chế biến các món nướng trên than hoa, - Bảo quản thực phẩm không đúng cách: không sử dụng túi ni lông bọc kín thực phẩm hoặc không có nặp đậy khi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh
  14. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Liên hệ kiến thức thực tế hoàn thành bảng sau: Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm Ví dụ minh họa Ăn các loại thức ăn bị nhiễm giun sán, rau Ngộ độc thực phẩm do ký sinh trùng sống, các loại gỏi, tiết canh Ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, Ăn các loại thức ăn để lâu, ôi thiu, dầu mỡ ôi thiu chiên đi chiên lại Các thực phẩm có sẵn chất độc rất có thể bị Ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất ngộ độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu . Thực phẩm được nuôi trồng, chế biến tại các khu vực mà nguồn nước, đất bị ô nhiễm các Ngộ độc thực phẩm do nhiễm các chất hóa loại kim loại nặng; thực phẩm dư lượng thuốc học bảo vệ thực vật, thuốc thú y; phụ gia thực phẩm; các chất phóng xạ.
  15. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 2. Trình bày một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm? - Lựa chọn thực phẩm tươi ngon, hợp vệ sinh. - Chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách. - Để phòng tránh ngộ độc thực phẩm, cần chú ý đảm bảo vệ sinh tay, dụng cụ chế biến thực phẩm. Nấu chín kĩ và ăn ngay sau khi nấu
  16. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM Nhóm: Tên thành viên: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Yêu cầu: Nghiên cứu thông tin mục V trang 133 SGK, liên hệ các kiến thức thực tế, thảo luận trong 5 phút để hoàn thành các yêu cầu sau: 1. Trình bày cách bảo quản và chế biến thực phẩm an toàn? - Cần lựa chọn các thực phẩm đảm bảo vệ sinh, có nguồn gốc rõ ràng. - Chế biến và bảo quản thực phẩm đúng cách: + Thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn chỉ sử dụng khi còn hạn sử dụng. + Các thực phẩm tươi như cá tươi, thịt tươi cần được bảo quản lạnh. + Thực phẩm cần được nấu chín. Thực phẩm ăn sống (rau, quả ) cần được lựa chọn đảm bảo vệ sinh, sơ chế thật kĩ, không để lẫn thực phẩm sống với thực phẩm chín. + Thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận 2. Trình bày một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này? - Một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm: + Ngộ độc thực phẩm cấp tính gây rối loạn tiêu hóa gây đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thần kinh gây đau đầu, chóng mặt, hôn mê, tê liệt các chi, + Có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm sau một thời gian như ung thư, rối loạn chức năng không giải thích được, vô sinh, gây quái thai, - Các biện pháp giúp phòng chống các bệnh trên: cần lựa chọn thực phẩm tươi ngon; chế biến bảo quản thực phẩm đúng cách, hợp vệ sinh
  17. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 1. Vận dụng hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình? + Biện phaṕ lựa chọn thực phâm̉ : Lựa chọn thực phẩm tươi, an toàn, nguồn gốc rõ ràng. + Biện phaṕ baỏ quan̉ thực phâm̉ : Lựa chọn cać phương phaṕ baỏ quan̉ an toàn, phù hợp cho từ ng loại thực phâm̉ như: những thực phẩm dễ hỏng như rau, quả, cá, thịt tươi, cần được bảo quản lạnh; không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín; + Biện phaṕ chế biến thực phâm̉ : Chế biến hợp vệ sinh như ngâm rửa ki,̃ nâú chiń , khu chế biến thực phâm̉ phaỉ đam̉ baỏ sạch sẽ, thực phẩm sau khi chế biến cần được che đậy cẩn thận,
  18. TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Quan sát hình ảnh bên dưới, hãy nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trên bao bì? Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? a) Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trên bao bì là - Tổng chất béo là 6 gam - Tổng carbohydrate là 19 gam - Tổng chất đạm là 2 gam b) Dựa vào các thông tin đó chúng ta có thể lựa chọn và sử dụng thực phẩm phù hợp.
  19. Tiết 3
  20. Dự án điều tra các vấn đề về đường tiêu hóa và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm NHÓM 1, 2 ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRONG TRƯỜNG HỌC HOẶC ĐỊA PHƯƠNG
  21. Dự án điều tra các vấn đề về đường tiêu hóa và vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm NHÓM 3,4 ĐIỀU TRA VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI ĐỊA PHƯƠNG
  22. LUYỆN TẬP
  23. VẬN DỤNG Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tiêu hóa là quá trình biến đổi (1) thành các (2) mà cơ thể có thể hấp thụ được và loại (3) ra khỏi cơ thể. Đáp án: (1) thức ăn; (2) chất dinh dưỡng; (3) chất thải.
  24. VẬN DỤNG Bài 2: Quan sát hình bên và nêu tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa tương ứng với vị trí được đánh số trên hình: 1. Tuyến nước bọt 7. Ruột già 2. Hầu 8. Hậu môn 3. Thực quản 9. Túi mật 4. Dạ dày 10. Gan 5. Tuyến tụy 11. Khoang miệng 6. Ruột non
  25. VẬN DỤNG Bài 3: Cho biết ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng, ) thực phẩm đóng gói? Ý nghĩa của thông tin trên bao bì (hạn sử dụng, giá trị dinh dưỡng, ) thực phẩm đóng gói: - Hạn sử dụng: Giúp người tiêu dùng biết được thời gian sản phẩm có thể giữ được giá trị dinh dưỡng và đảm bảo an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn. Không nên sử dụng thực phâm̉ đã qua ́ hạn sử dụng. - Giá trị dinh dưỡng: Giúp người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu. - Thông tin nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ: Giúp người tiêu dùng xác định rõ nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hướng dẫn sử dụng: Giúp người tiêu dùng baỏ quan̉ và chế biến đúng cách, giữ được các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm.
  26. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ üHỌC BÀI THEO SƠ ĐỒ TƯ DUY üĐỌC TRƯỚC BÀI 33
  27. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!