Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 35: Hệ bài tiết - Trường THCS Tân Thành
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 35: Hệ bài tiết - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 35: Hệ bài tiết - Trường THCS Tân Thành
- “Bài học sẽ bắt đầu sau video”
- CHƯƠNG VII: SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI Bài 35: Hệ bài tiết Khoa học tự nhiên 8 - kết nối tri thức
- I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ BÀI TIẾT
- Học sinh làm việc cá nhân trong vòng 10 phút sau đó hoạt động cùng nhóm thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẤP SỐ 1 1. Nghiên cứu mục I.1 trang 146 và nêu chức năng của hệ bài tiết 2. Đọc thông tin mục I.2 kết hợp quan sát Hình 35.1, kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận.
- Tiêu chí đánh giá Bảng kiểm Tiêu chí Đ S 1. Chức năng của hệ bài tiết là lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã. 2. - Các cơ quan của hệ bài tiết: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái - Thận gồm: Phần vỏ, phần tủy, bể thận. +Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng + Mỗi đơn vị chức năng : Ống thận, cầu thận
- Tiết 2 Một số bệnh về hệ bài tiết II III Một số thành tựu về ghép thận, chạy thận nhân tạo
- II. MỘT SỐ BỆNH VỀ HỆ BÀI TIẾT
- Vòng 1: Chuyên gia - Nhóm 1, 2 thực hiện phiếu học tập số 2 màu xanh. - Nhóm 3, 4 thực hiện phiếu học tập số 3 màu vàng. Vòng 2: Mảnh ghép - Các thành viên di chuyển theo sơ đồ hoàn thành kiến thức về một số bệnh về hệ bài tiết.
- Phiếu học tập 3 Phiếu học tập 2 Thói quen Nguy cơ xảy ra Đề xuất biện - Nghiên cứu mục 1, 2, 3 / pháp 148 SGK Ăn quá mặn, quả Hệ bài tiết làm việc ? - Trình bày một số bệnh về chua, nhiều đường quá tải Không uống đủ Giảm khả năng bài tiết ? hệ bài tiết (nguyên nhân, nước nước tiểu triệu chứng) Nhịn đi tiểu khi Tăng nguy cơ lắng sỏi ? buồn tiểu trong hệ bài tiết nước tiều Không giữ vệ sinh Gây độc hại cho hệ bài ? hệ bài tiết nước tiểu tiết nước tiểu. Ăn thức ăn ôi thiu Gây độc hại cho hệ bài ? tiết
- Nguyên nhân Triệu chứng 1. Bệnh sỏi Calcium oxalate, muối phosphate, muối Đau lưng và hai bên thận urate, tích tụ trong thận với nồng độ cao, gặp hông, tiểu són, tiểu điều kiện PH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh dắt hoặc có lẫn máu sỏi thận. trong nước tiểu, . 2. Bệnh Do liên cầu khuẩn gây nên Phù nề, tăng huyết viêm cầu áp, thiếu máu, có lẫn thận máu trong nước tiểu, 3. Bệnh suy Do bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, mất máu Buồn nôn, mệt mỏi, thận hay các bệnh về thận khác. mất ngủ, phù nề, huyết áp cao,
- Thói quen Nguy cơ xảy ra Đề xuất biện pháp Ăn quá mặn, Hệ bài tiết làm việc quá Không ăn quá nhiều protein, quá quả chua, tải mặn, quá chua, qua nhiều chất tạo sỏi nhiều đường Không uống Giảm khả năng bài tiết Uống đủ nước đủ nước nước tiểu Nhịn đi tiểu Tăng nguy cơ lắng sỏi Muốn đi tiểu phải đi ngay, không khi buồn tiểu trong hệ bài tiết nước tiểu nhịn tiểu lâu Không giữ vệ Tăng nguy cơ viêm nhiễm Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn sinh hệ bài hệ bài tiết nước tiểu cơ thể cũng như cho hệ bài tiết tiết nước tiểu Ăn thức ăn ôi Gây độc hại cho hệ bài Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm thiu tiết nước tiểu. chất độc hại.
- III. MỘT SỐ THÀNH TỰU GHÉP THẬN, CHẠY THẬN NHÂN TẠO
- Sau khi xem video hãy thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận và chạy thận nhân tạo ở Việt Nam và trên thế giới.
- - Các nhóm thực hiện bài tập dự án theo nhóm - Nghiên cứu mục IV trang 149 làm báo cáo theo mẫu. Tên bệnh Số lượng người mắc Nguyên nhân Biện pháp phòng chống ? ? ? ?
- IV. DỰ ÁN: ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ THẬN Ở ĐỊA PHƯƠNG V. LUYỆN TÂP Tiết 3 VI. VẬN DỤNG
- - Các nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ của nhóm mình theo mẫu đã có sẵn (chọn một thành viên bất kì của nhóm) Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt được Tốt Khá TB 1 Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm 2 Tự lực thực hiện các nhiệm vụ được phân công 3 Tinh thần trách nhiệm trong công việc 4 Lắng nghe ý kiến của thành viên trong nhóm 5 Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định
- V. Luyện tập Câu 1: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là: A. bóng đái. B. thận C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái. Câu 2: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng? A. Một tỉ. B. Một nghìn. C. Một triệu. D. Một trăm.
- Cấu tạo và Thải ra môi chức năng trường các của hệ bài chất cặn bã tiết - Các cơ quan của hệ bài tiết: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái - Thận gồm: Phần vỏ, phần tủy, bể thận. +Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng + Mỗi đơn vị chức năng : Ống thận, cầu thận Hệ bài tiết ở người Một số bệnh về hệ bài tiết - Bệnh sỏi thận - Bệnh viêm cầu thận - Bệnh suy thận Một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo
- VI. VẬN DỤNG Ống hút, phễu nhựa, giấy màu, bìa catton, cốc nhựa, băng dính hai mặt . Dùng các nguyên vật liệu đã chuẩn bị thiết kế mô hình: hệ bài tiết
- Tiêu chí Điểm Có sản phẩm 3 Sản phẩm đẹp, chắc chắn 2 Sản phẩm hoạt động tốt 2 Thuyết trình lưu loát 2