Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Yhang pH

docx 21 trang Bích Thảo 08/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Yhang pH", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai.docx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 9: Base. Yhang pH

  1. BÀI 9: BASE. THANG PH Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH-) - Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. - Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của base. - Tra được bảng tính tan để biết một số hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. - Nêu được thang pH, sử dụng thang pH dùng để đánh giá độ acid – base của dung dịch. - Tiến hành một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả, ) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm base, nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm base, nêu và giải thích được hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của base được học trong bài. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được hợp chất nào có tính chất base, phân loại và nêu được tính chất của base được học trong bài. Tra được bảng tính tan để biết được một số hydroxide. Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về khái niệm base, tính chất của base và tra bảng tính tan. - Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về base. + Hoạt động nhóm có hiệu quả theo yêu cầu của GV trong khi thảo luận, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, bảng nhóm, các hình ảnh theo SGK. - Video: Cách làm và tác dụng của nước vôi trong: + Hướng dẫn lọc lấy nước vôi trong làm bánh: - Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, mặt kính đồng hồ, thìa thủy tinh, kẹp gỗ. - Hóa chất: Dung dịch NaOH loãng, Mg(OH)2, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1 Câu 1: Trong các chất sau đây, những chất nào là base: P2O5, HCl, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Na2O, Zn(OH)2, KOH, NaOH, CO2, H2SO4, Fe(OH)2 ? . . Câu 2: Hoàn thành bảng sau: Công thức hóa Công thức Tên base Tên base học hóa học NaOH Mg(OH)2 Potassium hydroxide Iron (III) hydroxide Ba(OH)2 Al(OH)3 Copper (II) Calcium hydroxide hydroxide Câu 3: Sử dụng bảng tính tan, em hãy cho biết base nào tan được trong nước, base nào không tan được trong nước: LiOH, KOH, NaOH, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3? Phiếu học tập 2 Câu 1: Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tính chất của base và hoàn thành bảng sau: STT Thí nghiệm Hiện Phương trình tượng phản ứng 1 Làm đổi chất chỉ thị màu 2 Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl loãng Câu 2: Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2 lần lượt tác dụng với:
  3. a) dung dịch acid HCl. b) dung dịch acid H2SO4. PHIẾU HỌC TẬP 3 - Tiến hành thí nghiệm xác định pH của một số dung dịch bằng giấy pH. Hoàn thành phiếu học tập. Dung dịch Mẫu giấy quỳ Giá trị pH Nước lọc Giấm ăn Nước chanh Nước ngọt có gas Nước rửa bát Baking sođa 1. Đọc giá trị pH của từng dung dịch và cho biết dung dịch nào có tính acid, dung dịch nào có tính base? 2. Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH 7 là gì? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ngày dạy: 30/03/2024 TIẾT 30: BASE. THANG PH (TIẾT 1) (Mục I) 1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Nhớ được một số kiến thức về acid. Tạo hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề để học sinh biết được vai trò của base trong cuộc sống. b.Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Trong các CTHH sau: HCl, NaOH, H 2SO4, Ca(OH)2, H3PO4, Fe(OH)3. Hãy chỉ ra các CTHH thuộc loại acid? - Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi của GV đưa ra. - GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết. - GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. GV dẫn dắt vào bài mới: Các chất còn lại cùng thuộc loại hợp chất vô vùng thông dụng là base. Vậy Base là gì, công thức, tên gọi và phân loại như thế nào? Cô và các em cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. Bài 9: Base, thang pH. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
  4. Tìm hiểu về khái niệm và phân loại base. a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH-) - Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. - Tra được bảng tính tan để biết một số hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm I. KHÁI NIỆM quan sát bảng 9.1 sgk/ 39 kết hợp nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1. Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống nhau? 2. Phân tử base gồm các thành phần nào liên kết với nhau? Trong dung dịch, base tạo ra cation và anion nào? 3. Base là gì? 4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2. * Khái niệm: Base là những HS quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi hợp chất trong phân tử có HS nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến nguyên tử kim loại liên kết thức ghi bảng. với nhóm hydroxide. Khi tan GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ hoàn thành trong nước, base tạo ra ion bảng sau: OH-. Kim loại Hóa trị Base tương Số nhóm của kim ứng OH- loại * Công thức hóa học dạng Na NaOH tổng quát: M(OH)n. Ba Ba(OH)2 Trong đó : Fe Fe(OH)2 + M là kim loại HS hoàn thành bảng, GV nhận xét. Từ đó, GV yêu + n là hóa trị của M. cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau: ?1 Nhận xét số nhóm OH và hóa trị của kim loại. ?2 Cho M là KHHH của kim loại, n là hóa trị của * Tên gọi base: M hãy xây dựng CTHH dạng tổng quát của base? Tên base = tên kim loại + HS quan sát trả lời, GV nhận xét, ghi bảng hóa trị (KL có nhiều hóa trị) - GV yêu cầu HS trả lời CH 4, nêu cách đọc tên + hydroxide base. GV cung cấp thêm 2 CTHH Fe(OH)2, VD : Ca(OH)2: Calcium Fe(OH)3 và yc HS xem cách gọi tên base có bổ hydroxide
  5. sung gì không? HS trả lời. GV nhận xét chốt kiến thức. GV cho HS đọc tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide - GV: giới thiệu có base tan trong nước có base không tan trong nước. Dựa vào tính tan trong nước * Phân loại: Dựa vào tính tan của base, base được chia làm mấy loại đó là những trong nước, base gồm 2 loại : loại nào? + Base tan (base kiềm) : HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, ghi bảng. LiOH, KOH, NaOH, GV chiếu bảng tính tan base trong sgk/40, hướng Ba(OH)2, Ca(OH)2 (tan ít). dẫn học sinh tra bảng từ đó yêu cầu HS lấy VD về + Base không tan: Cu(OH)2, base tan và base không tan, hòa thành phần? Zn(OH)2, Fe(OH)3, sgk/40 qua trò chơi ai nhanh hơn: GV chọn 2 đội Mg(OH)2, Al(OH)3. lên hoàn thành bảng, các đội khác cổ vũ. Base tan Tên gọi Base Tên gọi không tan HS tham gia trò chơi, GV nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu cho HS các loại thực phẩm có chứa hàm lượng base cao : rau lá xanh, đậu nành, các loại trái cây, các loại hạt (hạnh nhân, ), 3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố, vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 10’ hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Trong các base dưới đây, base nào tan tốt trong nước? A. Fe(OH)3. B. KOH. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm những base? A. NaOH, KOH, Ca(OH)2. B. HCl, NaCl, NaOH C. HNO3, Ba(OH)2, NaOH D. H2SO4, Ca(OH)2, KOH. Câu 3: Sodium hydroxide công thức là ? A. NOH B.NaOH C.Ba(OH)2 D.KOH. Câu 4: Tên gọi của Mg(OH)2 A. Potassium hydroxide B. Calcium hydroxide C. Magnesium hydroxide D. Aluminium hydroxide
  6. Câu 5: Gọi tên các base sau: Fe(OH)2, Fe(OH)3,Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, CuOH, LiOH. Bài làm Fe(OH)2: Iron (II) hydroxide Fe(OH)3: Iron (III) hydroxide Ca(OH)2: Calcium hydroxide KOH: Potassium hydroxide Ba(OH)2: Barium hydroxide Cu(OH)2: Copper (II) hydroxide CuOH: Copper (I) hydroxide LiOH: Lithium hydroxide Câu 6: Viết CTHH của các base sau: Potassium hydroxide Copper (II) hydroxide Magnesium hydroxide Lead (II) hydroxide Calcium hydroxide Bài làm Potassium hydroxide: KOH Zinc hydroxide: Zn(OH)2 Copper (II) hydroxide: Cu(OH)2 Magnesium hydroxide: Mg(OH)2 Lead (II) hydroxide: Pb(OH)2 Calcium hydroxide: Ca(OH)2 -GV: hết thời gian GV thu bài làm của một số nhóm còn các nhóm khác chấm tréo nhau. GV gọi đại diện của nhóm lên trình bày. -GV gọi các nhóm nhận xét và thắc mắc (nếu có) -GV chiếu bảng chốt kiến thức của hoạt động nhóm -> chấm và cho điểm các nhóm. =>GV chốt lại kiến thức GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Vẽ sơ đồ tư duy kiến thức của bài. HS hoạt động cá nhân vào vở. GV nhận xét, chốt kiến thức * Hướng dẫn về nhà: Học bài, nghiên cứu trước phần II. Tính chất hóa học của base
  7. Ngày dạy: 01/4/2024 TIẾT 31: BASE. THANG PH (TIẾT 2) (Mục II) 1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Nhớ được khái niệm base, nhận biết được các CTHH của base và tên gọi của base b) Tổ chức thực hiện: - GV kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Chất nào sau đây là base? A. KOH. B. HCl.C. NaCl.D. H 2SO4. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng A. Base làm dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng B. Base làm giấy quỳ tím hóa xanh. C. Kiềm là dung dịch base tan trong nước. D. Base làm giấy quỳ tím hóa đỏ. Câu 3. Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước? A. Fe(OH)2 B. KOH C. Cu(OH)2 D. Fe(OH)3 Câu 4. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide A. Ca(OH)2. B. NaOH.C. NaHCO 3.D. Na 2CO3. -HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời. HS khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. - GV vào bài: Vậy base có tính chất hóa học như thế nào? Cô và các em cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Tìm hiểu tính chất hóa học a. Mục tiêu: - HS tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của base. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên chia lớp thành 4 II. Tính chất hóa học: nhóm, cho đại diện học sinh - Các dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ đọc dụng cụ và hóa chất có sẵn thị: trong khay, các nhóm khác + Quỳ tím thành màu xanh. kiểm tra đầy đủ hóa chất và + Dung dịch phenolphtalein không màu thành dụng cụ trước khi tiến hành thí màu hồng. nghiệm.
  8. - GV hướng dẫn cách tiến - Phản ứng của base với acid tạo thành muối và hành thí nghiệm và cách quan nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung sát ghi nhận kết quả vào phiếu hoà. học tập Ví dụ: NaOH+HCl→NaCl + H2O - GV gọi học sinh nhận xét, Ca(OH)2 + H2SO4→ CaSO4 + 2H2O. nêu hiện tượng - Base không tan bị nhiệt phân hủy. - GV gọi học sinh viết phương Hướng dẫn trả lời PHT 2: Phiếu học tập 2 trình hóa học Câu 1: Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tính chất của base và hoàn thành bảng sau: - Tổ chức cho học sinh làm STT Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình phản việc nhóm hoàn thành câu ứng 1 Làm đổi chất chỉ thị màu - Các dung dịch base 1/phiếu học tập số 2 (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: + Nhóm 1: báo cáo thí nghiệm + Quỳ tím thành màu xanh. 1 + Dung dịch phenolphtalein không + Nhóm 2: báo cáo thí nghiệm màu thành màu hồng. 2 Dung dịch NaOH nhỏ vài giọt Dùng dịch màu hồng NaOH + HCl 2 dd phenolphthalein, tác dụng với chuyển sang không màu → NaCl + dung dịch HCl loãng H2O Sodium hydroxide Các nhóm khác nhận xét, bổ sodium chloride sung CâuCâu 2 : 2:Viế t phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2, Ca(OH)2 - Giáo viên cho học sinh thảo lần lượt tác dụng với: - dung dịch acid HCl. a. KOH + HCl → KCl + H2O luận cặp đội hoàn thành câu 2 - dung dịch acid H2SO4. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O phiếu học tập số 2: Viết a) KOH + HCl  KCl + H2O C uCa(OH)(OH)2 + 2 2+H C2HCll  →C u CCaCll2 2+ + 2H2H22OO phương trình hóa học xảy ra b. C a (2KOHOH)2 + + 2HC2lSO 4 →Ca C l 2 K2+SO4 2+H 2OH2O b) KOH + H SO  K SO + H O khi cho các base sau: KOH, Cu(OH)2 + H2 2SO4 →2 CuSO4 4 + 22H2O Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O Cu(OH) , Ca(OH) lần lượt Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O 2 2 Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + 2H2O tác dụng với: Câu 3: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:  a. dung dịch hydrochloric c) KOH + H2SO4 K2SO4 + H2O d) Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + 2H2O acid HCl. e) 2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O b. dung dịch sulfuric acid H2SO4. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. - Mời các nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV liên hệ thực tế: Trong lọc độc của con ong và kiến có chứa acid. Khi bôi vôi tôi Ca(OH)2 vào vết ong hoặc
  9. kiến đốt sẽ có tác dụng giảm đau do xảy ra phản ứng trung hòa acid và base. - Giáo viên giới thiệu ứng dụng của NaOH trong đời sống. HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b. Tổ chức thực hiện: GV cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học trong bài. GV cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bài tập: Câu 1: Hoàn thành các phương trình theo sơ đồ sau: a. KOH + ? → K2SO4 + H2O b. Mg(OH)2 + ? → MgSO4 + H2O c. Al(OH)3 + H2SO4 → ? + ? Câu 2: Có 2 ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và HCl. Hãy nêu cách nhận biết 2 dung dịch trên. Câu 3: Cho 100mL hydrochloric acid (HCl) 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch sodium hydroxide (NaOH). Tính khối lượng NaCl và khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn trả lời: Câu 1: a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O b. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + H2O c. 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O Câu 2: Sử dụng giấy quỳ tím để thử: + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl. Câu 3: số mol HCl: 0,1.0,1=0,01 (mol) PTHH: NaOH + HCl NaCl+ H2O Theo PT: 1 1 1 1 (mol) Theo bài: 0,01 0,01 0,01 (mol) Khối lượng NaCl: 0,01.58,5=0,585(g) Khối lượng nước: 0,01.18=0,18(g) * Hướng dẫn về nhà: Học bài, nghiên cứu trước phần III. Thang pH BTVN: Ở nông thôn người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết thành phần chính của vôi CaO, CaO tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình CaO+H2O->Ca(OH)2. hãy giải thích tác dụng của vôi bột?
  10. Ngày dạy: 02/04/2024 TIẾT 32: BASE. THANG PH (Mục III) 1.Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là ôn tập lại kiến thức của tiết trước: phân biệt được acid, base b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chiếu bài tập lên màn hình. - HS trình bày kết quả trước lớp. Yêu cầu học sinh thực hiện. a. Giấy quỳ tím hóa đỏ là Có hai dung dịch acetic acid (giấm ăn) CH3COOH, giấy quỳ tím hóa CH3COOH và calcium hydroxide (nước vôi xanh là Ca(OH)2. trong) Ca(OH)2. Nêu cách phân biệt hai dung b. Dung dịch phenolphthalein dịch trên bằng: không màu chuyển sang màu a. Giấy quỳ tím. hồng là Ca(OH)2, không có hiện b. Dung dịch phenolphthalein. tượng gì là CH3COOH. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: HS nhận xét câu trả lời và bổ sung - Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài nếu cần . học: Có thể sử dụng chất chỉ thị màu để phân biệt các dung dịch acid, base. Vậy làm thế nào để so sánh mức độ mạnh yếu của các acid, base chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài ngày hôm nay 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) Tìm hiểu về thang pH a. Mục tiêu: - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid – base của dung dịch. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả, ) - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho học sinh đọc thông tin sgk. III. Thang PH HS hoạt động cá nhân nghiên cứu - Thang pH là một tập hợp các con số từ thông tin SGK/42 về thang pH. 1 đến 14 được sử dụng để đánh giá độ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm acid - base của dung dịch. nhóm tiến hành thí nghiệm theo
  11. hướng dẫn để xác định pH của một số dung dịch bằng giấy pH. HS hoạt động nhóm theo yêu cầu - Cho HS đại diện nhóm đọc dụng cụ, hóa chất có trong khay, các nhóm khác kiểm tra đầy đủ dụng cụ, hóa chất trước khi tiến hành thí nghiệm: gồm các cốc đã được dán nhãn: nước - Theo thang pH: lọc, nước chanh, nước ngọt có gas, + dd có pH 7: môi trường base baking soda, giấy pH; ống hút nhỏ + dd có pH = 7: môi trường trung tính giọt, đĩa thuỷ tinh. - Giá trị pH còn được sử dụng để so sánh - GV hướng dẫn cách tiến hành thí độ mạnh của các acid cùng nồng độ hoặc nghiệm, cách quan sát và ghi nhận các base cùng nồng độ. kết quả vào phiếu học tập số 1. Trả Hướng dẫn trả lời: Phiếu học tập số 1: lời câu hỏi 1,2 Dung dịch Mẫu Giá trị pH - Cho 6 mẩu giấy pH dài khoảng 1 giấy quỳ cm lên đĩa thuỷ tinh. Nước lọc Không 7 - Nhỏ lên mỗi mẩu giấy pH một loại đổi màu dung dịch đã chuẩn bị ở trên. Giấm ăn Đỏ 4 - So sánh màu thu được trên các mẩu Nước chanh Đỏ 2 - 3 giấy pH với bảng màu dãy pH chuẩn Nước ngọt Đỏ 3-4 và ghi giá trị pH. có gas Dung dịch Mẫu Giá trị Nước rửa Xanh 8 giấy pH bát quỳ Baking sođa Xanh 9,5 Nước lọc + Dung dịch có tính acid: Giấm ăn, Giấm ăn nước chanh, nước ngọt. Nước chanh + Dung dịch có tính base: nước rửa bát, Nước ngọt có baking soda. gas + Dung dịch có tính acid là: pH 7 Baking sođa 1. Đọc giá trị pH của từng dung dịch và cho biết dung dịch nào có tính acid, dung dịch nào có tính base? 2. Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH 7 là gì?
  12. - GV tổng kết về thang pH 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học, từ đó vận dụng vào trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, gọi lần lượt HS trả lời Câu 1: Base nào là kiềm? A. Ba(OH)2. B. Cu(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Fe(OH)2. Câu 2: Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng Câu 3: Thang pH được dùng để: A. biểu thị độ acid của dung dịch. B. biểu thị độ base của dung dịch C. biểu thị độ acid, base của dung dịch. D. biểu thị độ mặn của dung dịch Câu 4: Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng: A. 7,25-7,35 B. 7,35-7,45 C. 7,45-7,55 D. 7,55-7,65 Câu 5: Điền vào chỗ trống: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của và " A. cá, hoa B. động vật, nấm C. thực vật, lưỡng cư D. thực vật, động vật Câu 6: Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường: A. Trung tính B. Base C. Acid D. Muối Câu 7: Nếu pH 7 thì dung dịch có môi trường: A. Muối B. Base C. Acid D. Trung tính Câu 9: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaOH. B. H2SO4. C. NaCl. D. HNO3. Câu 10: Thang pH thường dùng có các giá trị: A. Từ 5 đến 8. B. Từ 1 đến 14 C. Từ 1 đến 13. D. Từ 1 đến 7 - Câu trả lời của HS: 1.A 2.B 3.C 4.B 5.D 6.A 7.A 8.B 9.A 10.B GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau: Câu1:(Câu hỏi 1 trang 43): Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay
  13. không? Đáp án: Để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không tiến hành như sau: Lấy mẫu đất trồng sau đó hoà mẫu đất trồng vào nước cất được huyền phù. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem thử pH bằng máy đo pH hoặc giấy đo pH. Nếu giá trị pH thu được nhỏ hơn 7 chứng tỏ đất trồng bị chua. Câu 2: Tại sao những người bị bệnh viêm, loét dạ dày không nên ăn thức ăn quá chua hoặc quá cay hoặc uống nhiều rượu, bia, hoặc dùng các đồ uống có gas? Đáp án: Đồ ăn quá cay hoặc quá không có tính chữa lành vết thương và khiến dạ dày phải tiết nhiều acid để có thể tiêu hoá được, làm cho vét loét trong dạ dày có thể bị xót khi tiếp xúc. Sự gia tăng acid dạ dày tấn công vào vị trị viêm loét gây ra, gây kích ứng dữ dội cho lớp niêm mạc dạ dày. Rượu, bia hay đồ uống có gas tăng kích thích niêm mạc dạ dày, nồng độ acid, tạo ra các phản ứng bất lợi cho dạ dày HS thảo luận nhóm trả lời. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, và hoàn thành bài tập: Làm câu hỏi 2 trang 43: Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa, trong đất. Nếu giá trị pH của máu và của dịch vị dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người như thế nào? - Ôn tập kiến thức, vẽ sơ đồ tư duy bài 8, 9 chuẩn bị tiết sau luyện tập.
  14. Ngày soạn: 01/11/2024 TIẾT 33. BASE. THANG PH (TIẾT 4) (Luyện tập) Hoạt động 1: Khởi động ( 3 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về thang pH, biết cách sử dụng thang PH vào đời sống thực tiễn b) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GV và HS - GV đưa ra câu hỏi a, Giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, yêu cầu 2 HS trả trong nước mưa, trong đất: lời: + Trong cơ thể người, pH của máu khoảng 7,35 – 7,45. a, Hãy tìm hiểu và + Dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH cho biết giá trị pH khoảng 1,5 – 3,5. trong máu, trong + Nước mưa bình thường có giá trị pH rơi vào khoảng dịch dạ dày của 5,6. Tại thành phố, giá trị pH nước mưa khoảng từ 4,67 – người, trong nước 7,5. Tại các khu công nghiệp, nước mưa có giá trị pH mưa, trong đất. trung bình khoảng từ 3,8 – 5,3. b, Nếu giá trị pH + Đất thích hợp cho trồng trọt có giá trị pH trong khoảng của máu và của từ 5 – 8. dịch vị dạ dày b, Trong cơ thể người, máu và dịch dạ dày nếu chỉ số pH ngoài khoảng tăng hoặc giảm đột ngột (ngoài khoảng chuẩn) thì là dấu chuẩn sẽ gây nguy hiệu ban đầu của bệnh lí. hiểm cho sức khoẻ + Nếu giá trị pH dạ dày cao hơn khoảng chuẩn sẽ tăng của người như thế nguy cơ gây ra các bệnh đường tiêu hóa Nếu giá trị pH nào? trong dạ dày thấp hơn khoảng chuẩn sẽ gây ra các vấn đề như đắng miệng, ợ chua, ợ hơi, nóng trong lồng ngực, đau dạ dày, viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, - GV nhận xét, bổ + Nếu có pH máu ngoài khoảng chuẩn, có thể bắt đầu gặp sung, chốt kiến các triệu chứng nhất định. Nếu máu có tính acid có thể gây thức. ra: đau đầu; lú lẫn; mệt mỏi; buồn ngủ; ho và khó thở; nhịp tim không đều hoặc tăng; đau bụng; yếu cơ Nếu máu có tính kiềm có thể gây ra : lú lẫn và chóng mặt; run tay; tê hoặc ngứa ran ở bàn chân, bàn tay hoặc mặt; co thắt các cơ; nôn hoặc buồn nôn Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức cơ bản 2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức cơ bản (15 phút) a. Mục tiêu: - HS được ôn tập lại kiến thức về acid và base
  15. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV và HS -GV yêu cầu các nhóm lên cáo cáo nội dung ôn Sản phẩm của nhóm tập dưới dạng sơ đồ tư duy đã được chuẩn bị ở nhà + Nhóm 1: acid + Nhóm 2: Base. Thang PH -GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung -GV chốt lại các kiến thức cần nhớ -HS các nhóm lên báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS ghi nhớ toàn bộ các kiến thức đã được học 3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố, vận dụng (27 phút) a. Mục tiêu: - HS được khắc sâu kiến thức về acid, base - Thông qua bài tập để ôn tập kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Dãy nào sau đây thuộc toàn acid? A. NaOH; HCl; KOH B. HCl, HNO3, H2SO4. C. Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. H3PO4, HCl, Ca(OH)2. 2. Trong các base dưới đây, base nào tan tốt trong nước?
  16. A. Fe(OH)3. B. KOH. C. Fe(OH)2. 3.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. NaOH, KOH, Ca(OH)2. B. HCl, NaCl, NaOH C. HNO3, Ba(OH)2, NaOH D. H2SO4, Ca(OH)2, KOH 4. Điều khẳng định đúng là: A. dung dịch có môi trường base thì pH > 7. B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH 7. 5. Ở những vùng đất phèn người ta bón vôi để làm A. Giảm khoáng chất cho đất B. Tăng khoáng chất cho đất. C. Giảm PH của đất. D. Để trung hòa độ PH. 6. Dung dịch nào sau đây có pH < 7 A. NaOH. B. KCl. C.H2SO4. D. KOH. HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá. - GV chiếu đề bài, yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành: Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau và đọc tên các acid, base a. Mg + H2SO4 b. Fe + H2SO4 c. Fe + HCl d. KOH + H2SO4 e. Fe(OH)3 + H2SO4 f. Al(OH)3 + HNO3 Hướng dẫn trả lời: a. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 sulfuric acid B. Fe + 2 H2SO4 FeSO4 + H2 sulfuric acid c. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Hydrochloric acid d. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O Potassium hydroxide sulfuric acid e. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 6H2O iron(III) hydroxide sulfuric acid f. Al(OH)3 + 3HNO3 Al (NO3)3+ 3H2O aluminium hydroxide nitric acid Bài tập 2: Nêu cách nhận biết ba dung dịch: HCl, H 2SO4, Ca(OH)2 chỉ dùng giấy quỳ tím. Hướng dẫn trả lời : Trích mẫu thử hai dung dịch vào ống nghiệm - Cho quỳ tím lần lượt vào hai mẫu thử: + Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch là HCl, H2SO4
  17. + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch là Ca(OH)2 - Cho Ca(OH)2 vừa nhận biết xong lần lượt vào 2 mẫu thử acid + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch là H2SO4 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O + Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch là HCl Bài tập 3: Cho iron (sắt) tác dụng với 3,65g hydrochloric acid. a. Tính khối lượng muối tạo thành? b. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C, 1bar)? Hướng dẫn trả lời: 푙 3,65 푛 푙 = = = 0,1 ( 표푙) 푙 36,5 PTHH: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 Theo PT: 1 2 1 1 (mol) Theo bài: 0,1 0,05 0,05 (mol) a. 퐹푒 푙2 = 푛퐹푒 푙2 × 퐹푒 푙2 = 0,05 × 127 = 6,35 ( ) b. 2 = 푛 2 × 24,79 = 1,2395 (퐿) Bài tập 4: Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất: Dung dịch A B C D E pH 13 3 1 7 8 Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên: (1) Dung dịch nào có thể là axit mạnh? (2) Dung dịch nào có thể là bazơ mạnh? (3) Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất? (4) Dung dịch nào có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn)? (5) Dung dịch nào sau đây có tính bazơ yếu? Hướng dẫn trả lời: (1) Dung dịch có thể là axit mạnh: C (2) Dung dịch có thể là bazơ mạnh: A (3) Dung dịch có thể là đường, muối NaCl, nước cất: D (4) Dung dịch có thể là axit axetic(axit yếu- có trong giấm ăn): B (5) Dung dịch có tính bazơ yếu: E Hs hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, đánh giá - GV đưa ra câu hỏi: Ao nuôi cá trắm cỏ nhà ông A có chiều rộng 12m, chiều dài 30m, độ cao của nước 1,35m ( tính từ mặt bùn). Lúc 7h sáng khi ông A dùng máy đo pH nước trong ao thấy máy hiện giá trị 5,30. Hãy xây dựng quy trình điều chỉnh độ pH giúp cá phát triển tốt nhất? Biết nước thích hợp cho nuôi cá tốt nhất nên nằm trong khoảng từ 6,7 - 8,6. Các giá trị trên hoặc dưới phạm vi này sẽ ức chế sự tăng trưởng và sinh sản của cá nuôi.
  18. - HS suy nghĩ trả lời - GV nhận xét và chốt kiến thức: + Xác định khoảng pH để cá trắm cỏ phát triển tốt nhất + Lấy 1 lít nước trong ao trên lúc 7h sáng + Cân chính xác một lượng vôi bột + Hòa tan lượng vôi bột trên vào 1 lit mẫu nước trên để tạo ra dung dịch đồng nhất + Đo lại độ pH sau khi hòa tan vôi bột * Hướng dẫn về nhà: - GV giới thiệu bảng màu bắp cải tím ứng với thang pH qua ảnh hoặc video - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự thay đổi màu pH và nước bắp cải tím với các các môi trường thực phẩm trong đời sống. Chụp hình và thực hiện bài báo cáo theo bảng sau: Chất Màu pH Màu nước bắp cải tím Nước khoáng Lavie pH = 8 Nước Cam Twister pH = 3 Trà đào hạt chia pH = 3 Nước Chanh pH = 2 Nước ngọt Sprite pH = 3 Sữa Nutri Boost pH = 4 Nước Strongbow pH = 3 Nước ngọt CoCa Cola pH = 3 Sữa Vinamilk pH = 6 Nước tăng lực pH = 2
  19. Café lon pH = 6 Kết luận: * Hướng dẫn về nhà: - Học bài, hoàn thành các bài tập. - Đọc trước bài 10: Oxide
  20. Bảng kiểm đánh giá sơ đồ tư duy của HS Các tiêu chí Có Không 1. Thiết kế sơ đồ tư duy đúng và đủ nội dung. 2. Sơ đồ tư duy thiết kế sáng tạo, độc đáo. 3. Sơ đồ tư duy thiết kế đẹp, bắt mắt. 4. Thuyết trình cho sơ đồ tư duy rõ ràng, hấp dẫn, sử dụng CNTT, các TBDH khác thành thạo. 5. Trả lời câu hỏi của GV hoặc HS đúng, thuyết phục.
  21. * Ghi chú: - Với các bài học được chia thành nhiều tiết dạy thì sau tiết 1, các tiết tiếp theo sẽ soạn nối tiếp vào giáo án ( Không nhất thiết phải soạn lại từ đầu phần mục tiêu, thiết bị dạy học ) - Trong hoạt động 2 ( Hình thành kiến thức mới) nếu có nhiều đơn vị kiến thức thì trong nội dung “d. Tổ chức thực hiện” ta có thể chia thành các hoạt động nhỏ hơn: 2.1; 2.2; 2.3 - Nội dung “d. Tổ chức thực hiện” không bắt buộc phải chia cột như mẫu trên, các đơn vị có thể tự thống nhất mẫu chung cho đơn vị mình - Trợ giúp của giáo viên: Giao nhiệm vụ/ yêu cầu/ quan sát/ theo dõi/ hướng dẫn/ nhận xét/ gợi ý/ kiểm tra/ đánh giá - Hoạt động của học sinh: Đọc/ nghe/ nhìn/ nói/ viết/ làm/ hoạt động nhóm/ trình bày/ báo cáo/ thí nghiệm/ thực hành - Đối với tiết “Ôn tập và Tổng kết chương” thì Hoạt động 2 là: Hệ thống kiến thức cơ bản - Đối với tiết “Thực hành” thì Hoạt động 2 là : Tiến hành thực hành, Hoạt động 3 là : Thu hoạch (báo cáo thực hành) Mẫu này được áp dụng thống nhất cho các phân môn KHTN và cho các khối 6, 7, 8.