Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 13, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học - Trường THCS Tam Thanh

pptx 16 trang Bích Thảo 12/04/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 13, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học - Trường THCS Tam Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 13, Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học - Trường THCS Tam Thanh

  1. Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh thân yêu!
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Theo dõi video
  4. Câu hỏi 1 2 Khi các phản ứng hóa Tổng khối lượng học xảy ra, lượng các của các chất trước chất phản ứng, lượng và sau phản ứng có các chất sản phẩm thay đổi không? thay đổi như thế nào?
  5. Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học (4 tiết)
  6. Cấu trúc 1 2 3 Định luật bảo Khái niệm phương Ý nghĩa của toàn khối lượng trình hoá học và các phương trình bước lập phương hoá học. trình hoá học.
  7. MỤC TIÊU - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
  8. Tiết 13 - Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học
  9. * Nhiệm vụ 1: Tiến hành thí nghiệm để I.chứngĐịnh minh: luật Trong bảo phảntoàn ứng khối hoá lượng học, khối1. Nộilượng dung được định bảo luật toàn. bảo Phát toàn biểu định luật khốibảo toàn lượng khối lượng.
  10. Theo dõi video, nghiên cứu thông tin SGK/24 Thực hiện yêu cầu của phiếu học tập 1
  11. Nhóm: Các thành viên: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP 1 Yêu cầu: 1. Xem video cách tiến hành thí nghiệm, kết hợp với thông tin trong SGK trang 24 hoạt động cá nhân tìm thông tin trong 5 phút sau đó làm việc nhóm trong 5 phút hoàn thiện bảng sau: Chuẩn bị Các bước tiến hành Dụng cụ Hóa chất 2. Tiến hành thí nghiệm theo nhóm trong 15 phút và ghi kết quả vào bảng: Khối lượng 2 cốc Hiện tượng Khối lượng 2 cốc So sánh tổng khối lượng các chất trước phản trước khi đổ vào sau khi đổ vào ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng: 3. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. 4. Quan sát hình 5.1 giải thích tại sao khối lượng Carbon dioxide bằng tổng khối lượng Carbon và oxygen.
  12. CÁC NHÓM BÁO CÁO Lớp trưởng điều hành
  13. KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1 1. Chuẩn bị Các bước tiến hành Dụng cụ Hóa chất Cân điện Dung dịch - Đặt lên mặt cân 2 cốc: Cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) tử, 2 cốc barium chloride, đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc. thủy tinh. sodium sulfate. - Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để 2 dung dịch trộn lẫn với nhau, quan sát hiện tượng và số trên cân sau khi đổ. 2. Khối lượng 2 Hiện tượng Khối lượng 2 So sánh tổng khối lượng các chất trước phản ứng với cốc trước khi cốc sau khi tổng khối lượng các chất sau phản ứng: đổ vào đổ vào Tùy từng nhóm Chất rắn màu Tùy từng Tổng khối lượng các chất trước phản ứng với tổng trắng xuất hiện nhóm khối lượng các chất sau phản ứng bằng nhau. 3. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. 4. Khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen vì trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử C và O thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên nên tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm.
  14. 1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
  15. Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 (Tốt) (Khá) (Trung bình) Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo Ghi chép quá trình thí nghiệm đầy đủ Báo cáo được hiện tượng sau thí nghiệm Trả lời được đầy đủ các câu hỏi sau thí nghiệm Phần báo cáo đầy đủ, phong cách tự tin, đĩnh đạc (chỉ dành cho các nhóm được báo cáo)
  16. Thank You !