Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 5, Bài 2: Phản ứng hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào

pptx 16 trang Bích Thảo 05/03/2025 350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 5, Bài 2: Phản ứng hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 5, Bài 2: Phản ứng hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào

  1. TIẾT 5 BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Yêu cầu HS đọc mục 1, 2 SGK/ 14, 15 thảo luận nhóm trong 7 phút hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Nêu khái niệm phản ứng hóa học? Chất tham gia (chất phản ứng)? Sản phẩm? Câu 2: Viết phương trình dạng chữ của phản ứng hóa học? Trong phản ứng hóa học lượng chất nào giảm? tăng? Câu 3: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. a) Hãy viết phương trình phản ứng dạng chữ của phản ứng này. Chất nào là chất phản ứng? Chất nào là sản phẩm? b) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần?
  3. Câu 1: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. (1 điểm) - Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. ( 1 điểm) - Chất mới sinh ra được gọi là sản phẩm. (1 điểm) Câu 2: Phương trình dạng chữ: Tên các chất tham gia → tên các chất sản phẩm (1 điểm) - Lượng chất phản ứng giảm dần (1 điểm), lượng chất sản phẩm tăng dần (1 điểm) Câu 3: a) Phương trình phản ứng dạng chữ của phản ứng (1 điểm) Carbon + oxygen → carbon dioxide. Trong đó chất phản ứng là carbon và oxygen; chất sản phẩm là carbon dioxide. (1 điểm) b) Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng (carbon, oxygen) giảm dần, lượng chất sản phẩm (carbon dioxide) tăng dần. ( 2 điểm)
  4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Quan sát Hình 2.3 và trả lời câu hỏi: a. Trước và sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O có thay đổi không? Câu 2: Nêu diễn biến của phản ứng hóa học?
  5. Câu 1: 1. Trước phản ứng 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. Sau phản ứng 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H. 2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O không thay đổi. Câu 2: - Trong phản ứng hoá học, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.
  6. Tiêu chí đánh giá Nội 10 điểm 8 điểm 5 điểm dung Trình Trả lời Trả lời thiếu Trả lời sai một bày đúng câu chưa đầy đủ câu hỏi.
  7. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 10 phút trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Tiến hành hoạt động thí nghiệm: Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: Ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng hoá học? Giải thích. Câu 2: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không? Câu 3: Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu nào cho biết đã có phản ứng hoá học xảy ra? Câu 4: Hãy chỉ ra một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
  8. Câu 1: Ống nghiệm (1) và (3) xảy ra phản ứng hoá học do có những dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành. Cụ thể: + Ống nghiệm (1) viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra. + Ống nghiệm (3) có kết tủa xanh tạo thành. Câu 2: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng dừng lại. Câu 3: Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hoá học xảy ra là xuất hiện sủi bọt khí, chỗ đá vôi bị nhỏ giấm tan ra. Câu 4: Những dấu hiệu dễ nhận ra có chất mới tạo thành là sự thay đổi về màu sắc, xuất hiện khí hoặc xuất hiện kết tủa, Sự toả nhiệt và phát sáng cũng là dấu hiệu cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra.
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Thế nào là phản ứng tỏa nhiệt? Phản ứng thu nhiệt? Câu 2: Thức ăn được tiêu hoá chuyển thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về loại phản ứng này. Câu 3: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
  10. Câu 1: Phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường và phản ứng thu nhiệt nhận năng lượng (dạng nhiệt) từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng. Câu 2: - Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt. - Ví dụ một số phản ứng toả nhiệt: Phản ứng đốt cháy than; khí gas Câu 3: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng thu nhiệt do khi ngừng cung cấp nhiệt phản ứng cũng dừng lại.
  11. Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học? A. Thanh sắt bị dát mỏng. B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh. C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo. D. Đốt cháy mẩu giấy. Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí? A. Gỗ cháy thành than. B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen C. Cơm bị ôi thiu. D. Hòa tan đường ăn vào nước. Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới? A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan. C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy. Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới? A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc. C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.
  12. Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là A. Iron + chlorine → iron(III) chloride. B. Iron(III) chloride → iron + chlorine. C. Iron + iron(III) chloride → chlorine. D. Iron(III) chloride + chlorine → iron. Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide. C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide. Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí. C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.
  13. Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường. D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường. Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn. C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen. Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi. (2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide. 3) Phản ứng đốt cháy khí gas. 4) Số phản ứng thu nhiệt là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
  14. 1 – D 4 - B 7 –D 10 - C 2 – D 5 –A 8 - B 3 – A 6 –B 9 - A
  15. Câu 11: Giải thích tại sao ở các trạm bơm xăng dầu lại có biển báo cấm lửa. 2. Quét nước vôi tôi lên tường, sau 1 thời gian thấy có lớp chất rắn khô cứng lại. a) Nêu dấu hiệu phản ứng. b) Viết PT chữ của phản ứng biết vôi tôi tác dụng với khí carbon dioxide trong không khí và chất rắn khô lại là calcium carbonate. Ngoài ra còn có nước sinh ra trong phản ứng.
  16. Do xăng, dầu là chất dễ bay hơi, dễ bắt lửa, dễ cháy do đó ở các cây xăng, kho chứa xăng dầu thường treo các biển cấm lửa, cấm hút thuốc. a) Sau khi quét nước vôi 1 thời gian thấy khô lại và có chất rắn không tan chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra làm cho nước vôi (Calcium hydroxide) chuyển thành chất rắn là canxi cacbonat. b) Calcium hydroxide + carbon dioxide calcium carbonate + Nước.