Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt từ ngữ địa phương - Trường THCS Thị trấn Gôi

pptx 20 trang Bích Thảo 04/04/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt từ ngữ địa phương - Trường THCS Thị trấn Gôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_7_thuc_ha.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 7: Thực hành Tiếng Việt từ ngữ địa phương - Trường THCS Thị trấn Gôi

  1. TIẾT 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
  2. KhởiKhởi độngđộng
  3. An và Lê đang trao đổi về điểm bài kiểm tra văn của mình, em hãy để ý những từ in đậm, gạch chân và giải thích ý nghĩa của nó. Theo em, ai thường sử dụng ngôn ngữ đó. Tức quá, hôm nay tớ bị ăn con ngỗng bài tập làm văn. Haha, tớ trúng tủ, được 9 điểm, may quá đi mất.
  4. HÌNHHÌNH THÀNHTHÀNH KIẾNKIẾN THỨCTHỨC
  5. PHIẾU HỌC TẬP 01 a/ Anh đây công tử không vòm. Ngày mai “kện rệp” biết mòm vào đâu. (Nguyên Hồng - Bỉ vỏ) b/ Tớ chỉ nhường tháng này thôi, tháng sau thì tớ cho cậu ngửi khói. 1. Xác định nghĩa từ in đậm 2. Xét về ngữ âm, câu a, em có thấy từ in đậm quen thuộc không ? Xét về nghĩa, từ in đậm câu b có đặc biệt không? 3. Cách sử dụng các từ ngữ trên có phổ biến không? phạm vi có rộng không? 4. Biệt ngữ xã hội khác từ gữ địa phương như thế nào?
  6. 1. Nghĩa từ in đậm kện hết rệp gạo Vòm Nhà mòm ăn tụt lại phía ngửi khói sau
  7. 2. Xét về ngữ âm, câu a, em - Những từ in đậm (câu a) có hình thức có thấy từ in đậm quen ngữ âm hoàn toàn mới lạ, chưa từng gặp thuộc không ? trong vốn từ chung của tiếng Việt. Xét về nghĩa, từ in đậm câu - Từ in đậm câu b có nghĩa đặc biệt bình b có đặc biệt không? thường không phải nghĩa đó. 3. Cách sử dụng các từ ngữ - Không phổ biến trên có phổ biến không? - Chỉ sử dụng phạm vi hẹp phạm vi có rộng không? 4. Biệt ngữ xã hội khác từ - Từ ngữ địa phương là dùng cho một địa ngữ địa phương như thế phương nào đó nhất định. nào? - Biệt ngữ xã hội là dùng cho một nhóm đối tượng nào đó trong xã hội.
  8. TRÒ CHƠI
  9. Trò chơi NHANH TAY LẸ MẮT 1/Quan sát những từ in 2/Tại sao trong các đoạn đậm trong ví dụ sau và văn sau đây, tác giả vẫn cho biết nghĩa? Đối tượng dùng biệt ngữ xã hội? sử dụng? • Cá nó để dằm thượng áo • Năm chai đưa đây, nhận ba đờ suy, khó mõi lắm hàng rồi biến! (Nguyên Hồng, Bỉ vỏ) • Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ.
  10. A. LÝ THUYẾT 1. Nhận biết biệt ngữ xã hội Biệt ngữ xã hội là Thường được in nghiêng hoặc một bộ phận từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép và có đặc điểm riêng. được chú thích về nghĩa. Đặc điểm riêng thể hiện Sử dụng trong ở ngữ âm và ngữ nghĩa. phạm vi hẹp
  11. 2. Sử dụng biệt ngữ xã hội. Sử dụng biệt Sử dụng hạn ngữ xã hội để chế, phù hợp miêu tả cuộc với đối tượng và sống sinh hoạt mục đích giao của một nhóm tiếp. người đặc biệt nào đó.
  12. 3. Phân biệt TỪ ĐỊA PHƯƠNG BIỆT NGỮ XÃ HỘI Từ ngữ địa phương là Biệt ngữ xã hội dùng cho một là dùng cho địa phương nào một nhóm đối đó nhất định. tượng nào đó trong xã hội.
  13. LuyệnLuyện TậpTập
  14. B. THỰC HÀNH Bài tập 1/tr 16 – câu 1, câu 2 Câu 1: Chỉ ra biệt ngữ xã hội ở câu sau và cho biết dựa vào đâu em khẳng định như vậy. Hãy giải nghĩa các biệt ngữ đó. “Gà” chỉ những người Năm lên sáu cung thiếu nhi thành phố có còn mới, chưa quen, cuộc tuyển “gà” khắp các trường tiểu học chưa thành thạo. tôi cũng được chọn gửi đến lớp năng khiếu. (Ngô An Kha, Tìm mảnh ghép thiếu)
  15. B. THỰC HÀNH Câu 2: Chỉ ra biệt ngữ xã hội ở câu sau và cho “Tủ”: chỉ việc học tập theo biết dựa vào đâu em kiểu đoán theo từng phần cố khẳng định như vậy. định, không dàn trải hết kiến Hãy giải nghĩa các biệt thức; nếu trúng phần ôn thì tốt, ngữ đó. không trúng là hỏng hết. Ôn tập cẩn thận đi em. Em cứ “tủ” như vậy không trúng đề thì nguy đấy.
  16. B. THỰC HÀNH Bài tập 2/tr16: Câu 3: Cái việc lơ đễnh rất hữu ý đó, cái chuyện bỏ quên hộp thuốc Tác giả dùng cụm từ đó với lào vẫn là một ám hiệu của Cai mục đích giúp cho người đọc Xanh dùng tới mỗi lúc đi tìm bạn hiểu được nội dung cụm từ biệt để “đánh một tiếng bạc lớn” nghĩa ngữ xã hội, từ đó hiểu được là cướp một đám to. điều mà tác giả muốn nói. (Nguyễn Tuân, Một đám bất đắc chí)
  17. B. THỰC HÀNH Bài tập 3/tr.16: câu 4, 5 vTác dụng của việc sử dụng Trong phóng sự Tôi kéo xe của Tam Lang (viết về những biệt ngữ xã hội (in đậm) trong người làm nghề kéo xe chở người thời trước cách mạng các trường hợp trên là giúp tháng tám năm 1945), có đoạn hội thoại: cho bạn đọc hình dung được bối cảnh xã hội thu nhỏ của - Mày đã “làm xe” lần nào chưa? một nhóm người thời xã hội - Bẩm, chúng cháu chưa làm bao giờ cả. “lai tây” – ta dễ dàng hình dung được cuộc sống của họ. Trong Cạm bẫy người của Vũ Trọng Phụng_một tác phẩm vạch trần trò gian xảo, bịp bợm của những kẻ üĐọc tác phẩm văn học, gặp những biệt ngữ như thế việc đánh bạc trước năm 1945_có câu: Tôi rất lấy làm lạ là đầu tiên cần đặt biệt ngữ đó vì cứ thấy hai con chim mòng thắng trận, ù tràn đi mà trong ngữ cảnh của văn bản, nhà đi săn kia đã phí gần 20 viên đạn. nội dung của đoạn văn đó, Nêu tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội (in đậm) xem nó dành cho tầng lớp trong các trường hợp trên. Đọc tác phẩm văn học, gặp nào, để hình dung về nghĩa. những biệt ngữ như thế việc đầu tiên cần làm là gì?
  18. B. THỰC HÀNH Bài tập 4/tr.16: câu 6,7 Câu 6: Chỉ ra biệt ngữ xã hội • “lầy”: ý nói người bạn đặc trong các đoạn hội thoại sau và biệt, độc đáo, ấn tượng. nhận xét về việc sử dụng biệt • Cách nói giúp thể hiện rõ ngữ của người nói: ràng hơn tính cách đặc biệt - Cậu ấy là bạn của con đấy à? của bạn. - Đúng rồi bố. Nó lầy quá bố nhỉ?
  19. B. THỰC HÀNH Câu 7: Chỉ ra biệt ngữ xã hội trong các đoạn hội thoại sau và nhận xét về việc sử dụng biệt ”hem” ý là không biết – cách ngữ của người nói: nói thể hiện sự thân thiện, - Nam dạo này tớ thấy Hoàng đặc trưng của nhóm bạn. buồn buồn, ít nói. Cậu có biết vì sao không? -Tớ cũng hem biết vì sao cậu ơi.
  20. VẬNVẬN DỤNGDỤNG Về nhà hãy sưu tầm một số câu văn có sử dụng biệt ngữ xã hội và giải thích nghĩa của biệt ngữ xã hội đó.