Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Đồng chí" - Trường THCS Vĩnh Hào

pptx 62 trang Bích Thảo 15/03/2025 390
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Đồng chí" - Trường THCS Vĩnh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_van_ban_dong_c.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Đồng chí" - Trường THCS Vĩnh Hào

  1. ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu -
  2. HOẠT ĐỘNG 1 KHỞI ĐỘNG
  3. Hoàn thành cột K và W trong phiếu KWL K W L Những điều em Những điều em Em đã biết thêm đã biết về anh bộ muốn biết thêm điều gì về anh đội thời kháng về anh bộ đội bộ đội thời chiến chống thời kháng chiến kháng chiến Pháp? chống Pháp? chống Pháp sau khi học xong bài thơ?
  4. HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  5. I. ĐỌC – KHÁM PHÁ CHUNG 1. Đọc văn bản
  6. 2. Tác giả Chính Hữu Chính Hữu (1926 – 2007)
  7. - Chính Hữu (1926 - 2007), - Sự nghiệp văn học: tên thật Trần Đình Đắc, quê + Đề tài: Chủ yếu viết về huyện Can Lộc, Hà Tĩnh. người lính và chiến tranh. - Ông là nhà thơ trưởng + Phong cách thơ: cảm xúc thành trong cuộc kháng dồn nén, ngôn ngữ và hình chiến chống Pháp. ảnh chọn lọc.
  8. Các tác phẩm chính : Ngọn đèn đứng gác (1966), Đầu súng trăng treo (1966),
  9. 3. Bài thơ “Đồng chí” Nhóm 1, 2: Phiếu học tập số 01 1. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. 2. Xác định chủ thể trữ tình và đối tượng trữ tình trong bài thơ. Nêu ý nghĩa của việc lựa chọn nhân vật thể hiện cảm xúc. 3. Nêu bố cục của bài thơ. Xác định mạch cảm xúc qua các phần của bài thơ.
  10. a. Hoàn cảnh sáng tác Được sáng tác sau khi tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc (thu đông 1947)
  11. b. Đặc điểm về thể thơ của bài thơ Nhóm 3, 4: Phiếu học tập số 02 Lập bảng: Đặc điểm của thể thơ tự do thể hiện qua bài thơ “Đồng chí” Số tiếng trong Số dòng trong Vần thơ Nhịp thơ một dòng mỗi khổ Ý nghĩa của hình thức thơ tự do trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình:
  12. b. Đặc điểm về thể thơ của bài thơ * Thể thơ: Tự do * Đặc điểm của thể thơ tự do được thể hiện qua bài thơ: - Số tiếng trong một dòng: không bằng nhau - Số dòng trong mỗi khổ: không đều nhau - Vần thơ: Bài thơ gieo vần chân, vần liền - Nhịp thơ: Ngắt nhịp linh hoạt
  13. c. Nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình - Nhân vật trữ tình (Chủ thể trữ tình): Người lính (nhân vật “tôi”). - Đối tượng trữ tình: là những người đồng chí, đồng đội của nhân vật “tôi” (nhân vật “anh”). - Ý nghĩa của việc lựa chọn nhân vật bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là người lính: giúp nhà thơ thể hiện được tình cảm một cách sâu kín, chân thực và cảm động nhất
  14. d. Bố cục – mạch cảm xúc Bố cục Mạch cảm xúc - 7 dòng đầu: Khởi Toàn bộ bài thơ là cảm nguồn của tình đồng chí xúc của nhà thơ trước - Mười ba dòng sau: tình đồng chí, đồng đội Những biểu hiện của tình giữa những người lính. đồng chí
  15. II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN 1. Phần 1 (Bảy dòng đầu) Khởi nguồn của tình đồng chí
  16. Phiếu học tập 03: Tìm hiểu khởi nguồn của tình đồng chí *Đọc lại 7 câu thơ đầu của VB: Câu hỏi, yêu cầu Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu 1. Chỉ ra hình ảnh nêu nguồn gốc xuất thân của những người lính. Nhận xét về nguồn gốc xuất thân của các anh. 2. Nhận xét về cách dùng từ ngữ, hình ảnh biểu tượng gắn với các nhân vật anh và tôi ở 6 dòng thơ đầu. 3. Tóm lại các cơ sở hình thành nên tình đồng chí giữa những người lính. 4. Chỉ ra điểm đặc biệt và nêu ý nghĩa của dòng thơ thứ 7 trong việc thể hiện mạch cảm xúc của bài thơ.
  17. * Sáu dòng thơ đầu - Nguồn gốc, xuất thân + Quê hương anh: “Nước mặn đồng Những người chua”: vùng đất nhiễm mặn ven biển, lính đều xuất đất xấu khó trồng trọt. thân từ những vùng đất nghèo, + Làng tôi: “Đất cày lên sỏi đá”: cằn cỗi, xác xơ vùng đồi núi trung du đá sỏi , đất bạc màu khó canh tác.
  18. - Nhận xét về cách dùng từ ngữ, hình ảnh biểu tượng gắn với các nhân vật anh và tôi Dòng 1 và 2: cụm từ quê + Dòng 3 và 4: Từ anh và hương anh xuất hiện ở dòng tôi đã được đặt gần nhau 1, cụm từ làng tôi xuất hiện ở hơn, nhưng họ vẫn là những dòng 2 người xa lạ đến từ những => gợi sự xa cách về không phương trời khác nhau. gian địa lí giữa hai miển quê của hai người lính.
  19. Dòng 6: Chi tiết đêm rét chung chăn vừa hiện thực, vừa là ẩn dụ cho đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi để Dòng 5: Biện pháp tu từ điệp hoàn thành nhiệm vụ. ngữ đã tạo nên hình ảnh sóng đôi súng bên súng, đầu sát bên đầu => Đó là biểu tượng đẹp cho tình đồng chí
  20. *Dòng thơ thứ 7: Đồng chí! - Hình thức: câu thơ chỉ có hai tiếng (cũng là nhan đề của bài thơ), có dấu chấm than. - Nội dung: là tiếng gọi chan chứa tình cảm yêu thương của những người lính dành cho nhau. - Vai trò: khép lại nội dung cảm xúc ở sáu dòng thơ đầu; đồng thời mở ra nội dung cảm xúc ở các dòng thơ còn lại:
  21. 2. Phần 2 (13 dòng thơ sau): Những biểu hiện của tình đồng chí
  22. Phiếu học tập 04: Những biểu hiện của tình đồng chí *Trạm 1: Thấu hiểu nhau: Đọc các câu thơ: Ruộng nương anh nhớ người ra lính - Tôi đã thấu hiểu những nỗi niềm gì của đồng đội (nhân vật anh) khi anh ra trận? Nếu thay từ anh bằng tôi trong câu thơ thì ý nghĩa câu thơ sẽ thay đổi như thế nào? - Nêu ý nghĩa biểu đạt của từ “mặc kệ” trong câu thơ “Gian nhà không mặc kệ gió lung lay”. *Trạm 2: Sẻ chia gian khó: Đọc tiếp các câu thơ: Anh với tôi bàn tay: - Tìm những chi tiết miêu tả cuộc sống chiến đấu gian khổ của những người lính. - Trong khó khăn, gian khổ, tình đồng đội giữa những người lính được biểu hiện qua cử chỉ, hành động nào? *Trạm 3: Sát cánh kề vai: Đọc 3 dòng thơ cuối bài: - Những người lính xuất hiện trong không gian, thời gian, tư thế như thế nào? - Cảm nhân về cái hay, cái đẹp của hình ảnh “đầu súng trăng treo”.
  23. - Thấu hiểu tâm tư, nỗi lòng của nhau Hiểu đồng đội của Mang trong lòng mình đi chiến đấu Từ mặc kệ → nỗi nhớ quê hương để lại sau lưng nhấn mạnh tinh da diết; cảm nhận những gì yêu quý thần quyết tâm ra được tình thương, nhất của quê đi của người lính nỗi nhớ của người hương: ruộng thân. nương, gian nhà.
  24. - Sẻ chia, đồng cam, cộng khổ những gian khó: Sự hành hạ của bệnh Chia sẻ cảnh thiếu thốn + Hơi ấm đồng đội: quân trang, quân dụng: tật – những cơn sốt rét Thương nhau tay nắm áo rách vai, quần vá, lấy bàn tay rừng: từng cơn ớn chân không giày, trong → Cử chỉ truyền hơi lạnh, sốt run người, hoàn cảnh thời tiết khắc ấm, sức mạnh cho nhau nghiệt (buốt giá). vượt qua gian khó
  25. - Cùng sát cánh kề vai bên nhau khi làm nhiệm vụ Tư thế: chủ động “chờ Không gian, thời gian: giặc đến” → nhiệm vụ đêm về khuya nơi rừng chiến đấu nguy hiểm, hoang, lạnh lẽo. cận kề cái chết.
  26. - Hình ảnh “đầu súng trăng treo”
  27. + Là hình ảnh vừa hiện thực, vừa lãng mạn: ++ Súng: là biểu tượng cho hiện thực chiến đấu khốc liệt mà những người lính phải trải qua. ++ Trăng: là vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên, biểu tượng cho hòa bình, cho khát vọng độc lập của người lính. + Hình ảnh khơi mở thế giới tâm hồn của người lính: vừa là chiến sĩ vừa là thi sĩ, vừa thực tế nhưng cũng rất đỗi mộng mơ.
  28. *Tóm lại - Thấu cảm cảnh ngộ, tâm tư, nỗi lòng của nhau. - Đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi, cùng nhau vượt qua gian khó trong cuộc sống đời thường. - Kề vai sát cánh bên nhau trong chiến hào thực thi nhiệm vụ.
  29. III. TỔNG KẾT
  30. 1. Cảm hứng chủ đạo 2. Đặc sắc nghệ thuật Ngợi ca tình đồng chí, đồng - Sử dụng hình ảnh hiện thực đội, tinh thần yêu nước, dũng kết hợp lãng mạn. cảm vượt lên mọi thiếu thốn, - Các biện pháp tu tư ẩn dụ, gian khổ, hiểm nguy của hoán dụ, điệp ngữ được sử những người lính. dụng hiệu quả. - Ngôn ngữ linh hoạt, bình dị.
  31. 3. Lưu ý về cách đọc hiểu thơ tự do Xác định nhân vật trữ tình (chủ thể trữ tình): Xác định vần và nhịp của bài thơ Xác định hình ảnh được khắc hoạ trong bài thơ, cách sử dụng từ ngữ của bài thơ Xác định tình cảm, cảm xúc của người viết Xác định cảm hứng chủ đạo của VB
  32. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP
  33. Luật chơi BẮT - Mỗi HS sẽ được phát 4 tờ giấy nhớ (loại nhỏ) với 4 10ĐẦU123456789 màu sắc khác nhau: xanh - vàng - hồng – lam (tương với với 4 đáp án của mỗi câu hỏi theo quy định). - HS cả lớp sẽ đứng tại chỗ để cùng tham gia trò chơi. - GV lần lượt đọc các câu hỏi. Sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS có 15s để giơ tờ giấy nhớ tương ứng đáp án. - HS nào trả lời sai câu hỏi sẽ tự động ngồi xuống, không được tham gia trả lời câu hỏi tiếp theo. - Hết 10 câu hỏi, (những) HS nào còn đứng (trả lời được hết 10 câu hỏi) sẽ giành được phần thưởng.
  34. CÂU HỎI 1 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 1. Bài thơ Đồng chí được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám. B. Trong kháng chiến chống Pháp. C. Trong kháng chiến chống Mĩ. D. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975.
  35. CÂU HỎI 2 BẮT 10123456789ĐẦU Câu 2. Đề tài của bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) là gì? A. Tình yêu B. Người lính C. Quê hương D. Chiến tranh
  36. CÂU HỎI 3 BẮT Câu 3. Chính Hữu khai thác đề tài 10ĐẦU123456789 người lính ở khía cạnh nào là chủ yếu? A. Cảm hứng về hiện thực vô cùng khắc nghiệt của chiến tranh cứu nước. B. Cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh ước lệ mang dáng dấp tráng sĩ. C. Vẻ đẹp của những miền quê đã gắn bó với những người lính trong chiến đấu. D. Vẻ đẹp mộc mạc, chân thực gắn với cuộc sống chiến đấu gian khổ.
  37. CÂU HỎI 4 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 4. Dòng thơ thứ 7 của bài thơ “Đồng chí!” là kiểu câu gì? A. Câu ghép B. Câu rút gọn C. Câu đơn D. Câu đặc biệt
  38. CÂU HỎI 5 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 5. Câu thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hóa và hoán dụ B. Nhân hóa và ẩn dụ C. Ẩn dụ và hoán dụ D. Không sử dụng biện pháp tu từ nào cả
  39. CÂU HỎI 6 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 6. Nội dung chính của các câu thơ sau là gì? Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá A. Miêu tả các vùng đất khác nhau của đất nước ta. B. Nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên ta. C. Nói lên sự đối lập giữa các vùng miền của đất nước ta. D. Nói lên hoàn cảnh xuất thân của những người lính.
  40. CÂU HỎI 7 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 7. Nội dung chính được thể hiện trong bài thơ “Đồng chí ” ? A. Hình tượng người lính cách mạng xuất thân từ nông dân. B. Vẻ đẹp tình đồng chí, đồng đội của người lính cách mạng. C. Cơ sở hình thành tình đồng chí. D. Sức mạnh của tình đồng chí.
  41. CÂU HỎI 8 BẮT Câu 8. Theo Chính Hữu, những yếu tố 10ĐẦU123456789 nào là cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính cách mạng? A. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích, lý tưởng; sự chan hoà, chia sẻ niềm vui và mọi gian lao khó khăn. B. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung sở thích; sự chan hoà, chia sẻ niềm vui và mọi gian lao khó khăn. C. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích, lý tưởng; cùng nhau vượt qua nhiều gian lao thử thách. D. Sự tương đồng về cảnh ngộ và xuất thân; cùng chung mục đích chiến đấu và cùng nhau trải qua cơn sốt rét rừng.
  42. CÂU HỎI 9 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 9. Câu thơ nào cho thấy người lính dứt khoát ra đi chiến đấu mà lòng đầy lưu luyến nhớ thương quê hương yêu dấu? A. Súng bên súng, đầu sát bên đầu/ Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. B. Chân không giày/Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. C. Đêm nay rừng hoang sương mối/ Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới. D. Gian nhà không mặc kệ gió lung lay/ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
  43. CÂU HỎI 10 BẮT 10ĐẦU123456789 Câu 10. Người lính cách mạng trong kháng chiến chống Pháp đã trải qua những khó khăn gian khổ nào ? A. Thiếu thốn trang bị; bệnh tật; thời tiết khắc nghiệt; đói khát triền miên. B. Thiếu thốn trang bị; bệnh tật; thời tiết khắc nghiệt. C. Thiếu thốn trang bị; bệnh tật; cô đơn buồn tẻ. D. Thiếu thốn trang bị; bệnh tật, sốt rét mà không có thuốc.
  44. CÂU HỎI 11 BẮT ĐẦU Câu 11. Dòng nào nói đúng những biểu hiện tình 10123456789 đồng chí của người lính cách mạng? A. Cảm thông sâu xa tâm tư và nỗi lòng của nhau; cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người nông dân. B. Cảm thông sâu xa tâm tư và nỗi lòng của nhau; cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời. C. Cảm thông sâu xa tâm tư và nỗi lòng của nhau; cùng nhau chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính. D. Cảm thông sâu xa tâm tư và nỗi lòng của nhau; cùng nhau nhớ về miền quê nghèo khó nơi có giếng nước, gốc đa.
  45. CÂU HỎI 12 BẮT ĐẦU Câu 12. Hình ảnh đầu súng trăng treo 10123456789 có ý nghĩa tả thực hay biểu tượng? A. Tả thực B. Biểu tượng C. Vừa tả thực, vừa biểu tượng D. Cả A, B, C đều sai
  46. CHÚC BẮT 10ĐẦU123456789 MỪNG CÁC EM !
  47. Nhiệm vụ: Viết đoạn văn ngắn (7 - 9 câu) trình bày cảm nghĩ của em về tình đồng chí được thể hiện trong bài thơ.
  48. Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn
  49. STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 7 – 9 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: cảm nghĩ về tình đồng chí được thể hiện trong bài thơ. 3 Đoạn văn có câu chủ đề. 4 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 5 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp.
  50. HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG
  51. Bài tập 1: Kĩ thuật Think – pair – share + kĩ thuật trình bày 01 phút 1. Chọn 1 tín hiệu thẩm mỹ ấn tượng nhất trong bài thơ ( một câu thơ, một hình ảnh, một biện pháp tu từ ), trong thời gian 01 phút hãy nêu cảm nhận về cái hay, cái đẹp của tín hiệu thẩm mĩ đó.
  52. 2. Văn bản “Đồng chí” (Chính Hữu) giúp em hiểu thêm những gì về hình ảnh anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp? Chia sẻ nhanh với các bạn trong 01 phút.
  53. Bài tập 2: Dự án học tập (GV giao dự án này xuyên suốt đến khi học xong tất cả các VB đọc hiểu của bài học 7) - Nhóm 1, 2: Tập làm hoạ sĩ, nhạc sĩ - Nhóm 3, 4: Tập ngâm thơ
  54. Nhiệm vụ Tốt Khá Đạt Chưa đạt . Nội dung chia sẻ Nội dung chia Nội dung chia Nội dung chia Nội dung chi tiết, sinh động. sẻ tương đối chi sẻ tuy đúng yêu sẻ không đúng chia sẻ (7 - 6 điểm) tiết. cầu nhưng sơ yêu cầu. (7 điểm) (5- 4 điểm) sài. (Dưới 1 điểm) (3 - 2 điểm) Hình thức Phong thái tự tin, Phong thái Phong thái chưa HS lúng túng, chia sẻ giọng truyền cảm, tương đối tự tin, tự tin trong nói ấp úng. (3 điểm) có kết hợp ngôn giọng truyền trình bày. (0.5 điểm) ngữ cơ thể. cảm. (3 điểm (2 điểm) (1 điểm) Tổng điểm
  55. Rubric đánh giá sản phẩm hoạt động vận dụng, liên hệ
  56. Mức độ Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Vẽ tranh minh hoạ về Các bức tranh với Các nét vẽ đẹp nhưng các Các nét vẽ nội dung bài thơ nhiều đường nét đẹp, bức tranh chưa thật phong không đẹp và các (10 điểm) phong phú, hấp dẫn. phú. bức tranh còn (8 -10 điểm) (5-7 điểm) đơn điệu về hình ảnh, màu sắc. ( dưới 5 điểm) Đọc diễn cảm/ ngâm Phát âm chuẩn, ngắt Phát âm chuẩn, ngắt nghỉ Đúng phát âm, thơ nghỉ đúng chỗ; tốc độ đúng chỗ; tốc độ đọc phù tốc độ đọc chưa (10 điểm) đọc phù hợp, ngữ điệu hợp nhưng ngữ điệu lên hợp lí; ngắt nghỉ lên xuống giọng xuống giọng còn chưa chưa đúng nhiều truyền cảm, phù hợp hợp lí ở một số chỗ. chỗ, ngữ điệu (8 -10 điểm) (5-7 điểm) chưa đúng ( dưới 5 điểm)
  57. Vẽ sơ đồ tư duy bài học
  58. Thank You