Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Thu điếu" - Trường THCS Vĩnh Hào

pptx 70 trang Bích Thảo 23/03/2025 470
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Thu điếu" - Trường THCS Vĩnh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_van_ban_thu_di.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Văn bản "Thu điếu" - Trường THCS Vĩnh Hào

  1. THU ĐIẾU (Câu cá mùa thu) - NGUYỄN KHUYẾN -
  2. NỘI DUNG 01 02 03 04 KHỞI ĐỘNG HÌNH THÀNH LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KIẾN THỨC
  3. 01 KHỞI ĐỘNG
  4. Trò chơi: “Bức tranh bí ẩn” 04 02 Luật chơi: Có 4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi. Lật được mỗi mảnh ghép, một góc của bức tranh bí ẩn sẽ 01 được mở ra. 03
  5. Trò chơi: 04 02 “Bức tranh bí ẩn” 01 Bức tranh bí ẩn: nhà thơ Nguyễn 03 Khuyến
  6. Câu 1: Tên một phương tiện di chuyển chủ yếu ở môi trường sông nước? Thuyền
  7. Câu 2: Những câu thơ sau miêu tả sự vật trong mùa nào? “Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ” (Hữu Thỉnh) Mùa thu
  8. Câu 3: Cho biết tên loài cây trong bức ảnh sau: Bèo
  9. Câu 4: Khi chán ngán với chốn quan trường, các nhà Nho thường tìm về chốn nào để ở ẩn? Chốn làng quê
  10. 02 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  11. I. ĐỌC - KHÁM PHÁ CHUNG Nhiệm vụ: Thảo luận theo cặp, trao đổi về Phiếu học tập 01 (đã chuẩn bị ở nhà).
  12. PHIẾU HỌC TẬP 01: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm 2.Tác phẩm ✓ Xuất xứ, hoàn cảnh 1. Tác giả Nguyễn Khuyến sáng tác ✓ Cuộc đời ✓ Đề tài ✓ Sự nghiệp sáng tác: ✓ Thể loại số lượng tác phẩm, phong ✓ Đặc điểm thi luật (bố cách nghệ thuật cục , niêm, luật bằng trắc, vần, nhịp, đối)
  13. 1. Tác giả Nguyễn Khuyến a. Cuộc đời Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) hiệu là Quế Sơn, quê Là người tài làng Và, xã Yên Đổ, huyện cao học rộng. Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Ông là người có Ông gắn bó sâu nặng tấm lòng yêu với làng quê Bắc Bộ. nước thương dân.
  14. b. Sự nghiệp sáng tác Nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến: Thơ văn ông nói lên tình yêu quê hương đất nước. Sáng tác của ông còn lại khoảng trên 800 bài, chủ yếu là thơ. Được mệnh danh là “nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”.
  15. Cuộc đời của Nguyễn Khuyến là cuộc đời của một trí thức dân tộc có tài năng lớn, một nhà nho có cốt cách thanh cao, thâm trầm, có tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.
  16. Một số tài liệu về Nhà thơ Nguyễn Khuyến.
  17. 2. Bài thơ Thu điếu a. Đọc và giải thích từ khó
  18. 2. Bài thơ Thu điếu Bài thơ nằm trong chùm ba bài thơ thu. b. Chùm thơ đặc sắc về mùa thu, đặc trưng Xuất xứ, cho quê hương làng cảnh Việt Nam. hoàn cảnh sáng tác Thời gian viết sau khi ông đã từ quan về ở ẩn tại quê nhà (1884).
  19. c) Đề tài mùa thu
  20. d. Thể loại Theo thể thất ngôn bát cú Đường luật.
  21. Bố cục e) Cách 1: Đề - thực – luận – kết Cách 2: Mô hình 6/2 Đặc điểm ✓ 6 câu đầu: Bức tranh thiên nhiên thi luật mùa thu ✓ 2 câu cuối: Hình ảnh con người Niêm, luật bằng trắc, vần, nhịp, đối Sơ đồ 1
  22. Sơ đồ 1: Sơ đồ đặc điểm thi luật của bài thơ “Thu điếu” (luật bằng) Câu Luật bằng trắc Niêm Vần Đối 1 B B T T T B B B (veo) 2 T T B B T T B B (teo) Câu 2 và 3 3 T T B B B T T Đối 4 T B T T T B B B (vèo) Câu 4 và 5 5 B B B T B B T Đối 6 T T B B T T B B (teo) Câu 6 và 7 7 T T B B B T T 8 T B T T T B B B (bèo)
  23. II. KHÁM PHÁ CHI TIẾT Nhóm 1, 2 Tìm hiểu cảnh thu Nhóm 3, 4 Tìm hiểu tình thu
  24. PHIẾU HỌC TẬP 2.1 Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên mùa thu Nhóm 2 Nhóm 1 Phân tích các từ ngữ miêu tả hình Xác định điểm dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển nhìn của tác động, của các sự vật trong bài giả khi quan thơ để thấy được nét đẹp điển hình sát bức tranh của mùa thu vùng nông thôn đồng thiên nhiên bằng Bắc Bộ. mùa thu. Chỉ ra sự hài hòa về đường nét, màu sắc, âm thanh của bức tranh thu.
  25. PHIẾU HỌC TẬP 2.2 Tìm hiểu nỗi niềm, tâm sự của tác giả Chỉ ra mối liên hệ ✓ Ở hai câu kết, hình ảnh con giữa không gian người hiện ra trong tư thế, được khắc hoạ trong trạng thái như thế nào? bài thơ với cuộc Nhận xét về nỗi niềm tâm sống, tâm trạng của sự của tác giả? nhà nho ẩn dật ✓ Bài thơ "Câu cá mùa thu " Nguyễn Khuyến. nói chuyện câu cá mà thực ra có phải là câu cá hay không? Vì sao?
  26. 1. “Thu điếu” – bức tranh thu điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ Điểm nhìn Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả ở những khoảng không gian: mặt ao (nước, thuyền câu, sóng), bầu trời (tầng mây, trời), mặt đất (ngõ trúc).
  27. Điểm nhìn Trình tự miêu tả không gian: từ gần đến xa, từ xa đến gần; từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp.
  28. Cảnh sắc mùa thu được quan sát theo nhiều hướng thật sinh động với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.
  29. Cảnh thu Hình ảnh quen thuộc, bình dị Không gian mặt ao Ao thu: lạnh lẽo, trong veo Thuyền câu: bé tẻo teo
  30. Không gian bầu trời thu: màu xanh ngắt; tầng mây lơ lửng. Không gian mặt đất với ngõ trúc: lối ngõ nhỏ, quanh co.
  31. Mầu sắc Xanh ngắt Bức tranh thiên Sóng nhiên tươi sáng biết Lá vàng
  32. Sóng lăn tăn Chuyển động của Lá “sẽ đưa vèo” các sự vật Mây “lơ lửng”
  33. Âm thanh: tiếng cá “đớp động dưới chân bèo”
  34. *Cảnh thu: Mang nét đẹp điển hình của cảnh sắc mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc bộ
  35. Đặc sắc nghệ Thi NgthuậtGie Bú liệu ôn o t que ng vần ph n ữ độc áp thu tin đáo sin ộc h h
  36. Bức tranh thiên nhiên mùa thu là bức tranh thu điển hình của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ với vẻ đẹp bình dị, thân thuộc, gợi được Tiểu cái hồn riêng của thu dân tộc. kết Qua cảnh vật thiên nhiên, người đọc thấy được tình yêu quê hương đất nước, sự gắn bó với làng quê của Nguyễn Khuyến.
  37. 2. “Thu điếu” – nỗi niềm tâm sự kín đáo của nhà thơ Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.
  38. Hai câu kết Hình ảnh con người: “tựa gối, buông cần Trạng thái trầm lắng, suy tư
  39. Người đi câu với tâm thế nhàn nhã, không kêu ca buồn phiền về việc không câu được cá mà dường như đang suy nghĩ mông lung để cuối cùng thờ ơ với “cá đâu đớp động dưới chân bèo”. Rõ ràng người đi câu nhưng không chú tâm vào việc đi câu và đó cũng không phải là mục đích khiến ngư ông “ôm cần”. Như vậy, đi câu chỉ là cái cớ để thi nhân bộc lộ mối u hoài tĩnh lặng ghê gớm trong lòng mình. Đó là nỗi buồn thời thế thời thế kín đáo mà sâu sắc được Nguyễn Khuyến gửi gắm trong cả chùm thơ thu.
  40. III. TỔNG KẾT Nhiệm vụ: ❖ Nêu chủ đề của bài thơ. Chủ đề ấy giúp em hiểu thêm điều gì về tâm hồn Nguyễn Khuyến? ❖ Rút ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
  41. 1. Chủ đề - Nội dung chính Chủ đề Bài thơ Thu điếu thể hiện sự cảm nhận tinh tế vẻ đẹp của mùa thu đất Bắc và tình cảm gắn bó thiết tha với quê hương của tác giả; qua đó bày tỏ niềm ưu tư trước thời cuộc.
  42. 1. Chủ đề - Nội dung chính Nội dung chính ❖ Cảnh thiên nhiên mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, của quê hương làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhưng đượm buồn. ❖ Bài thơ cho thấy vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Khuyến: Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, chan hoà với thiên nhiên; yêu mến và trân trọng cuộc sống bình yên nơi làng quê; tâm sự sâu kín của một con người dẫu tìm về cuộc sống ẩn dật vẫn không nguôi nỗi buồn thời thế,
  43. 2. Nghệ thuật ❖ Hình ảnh thơ gần gũi, chọn lọc. ❖ Ngôn ngữ: tinh tế, cách sử dụng từ láy, điệp vần ❖ Cách gieo vần đặc biệt ❖ Thủ pháp lấy động nói tĩnh - nghệ thuật thơ cổ phương Đông. ❖ Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
  44. 03 LUYỆN TẬP
  45. Nhiệm vụ 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Trò chơi “Cuộc thi HÁI NẤM”
  46. Trò chơi “Cuộc thi HÁI NẤM” Luật chơi: ✓ Gọi 5 HS lên bảng tham gia cuộc đua, mỗi HS sẽ vẽ một dải số từ 0 – 10. Điểm xuất phát ban đầu của cuộc thi là tương ứng với 0 cây nấm. ✓ Mỗi HS được phát cho 01 nam châm màu khác nhau. ✓ Cả 5 HS cùng suy nghĩ và cùng giơ bảng ghi đáp án. Trả lời đúng thì nam châm sẽ được dịch lên một ô số. ✓ Hết 10 câu hỏi trắc nghiệm, HS nào ở vị trí ô số cao hơn sẽ giành chiến thắng.
  47. Time’s 1. Địa danh nào sau đây là quê của 10up123456789 Nguyễn Khuyến? A. Làng Phú Thị, huyện C. Làng Vị Xuyên, huyện Gia Lâm, Hà Nội. Mĩ Lộc, Nam Định. B. Làng Yên Đổ, huyện D. Làng Uy Viễn, huyện Bình Lục, Hà Nam. Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
  48. Time’s 2. Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến 10up123456789 cho nền văn học dân tộc là: A. Thơ chữ Hán, câu đối C. Thơ trào phúng D. Thơ Nôm, thơ viết về B. Văn xuôi chữ Nôm làng quê, thơ trào phúng
  49. Time’s 3. Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến 10up123456789 sáng tác trong thời gian nào? A. Khi tác giả đang làm quan. C. Khi tác giả đi câu cá. B. Khi tác giả về ở ẩn tại D. Khi tác giả đi thắng cảnh. quê nhà.
  50. Time’s 4. Bài thơ được sáng tác theo thể nào? 10up123456789 A. Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn bát cú Đường luật B.Thất ngôn Đường luật D. Tất cả đều sai
  51. Time’s 5. Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến 10up123456789 miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào? A. Đồng bằng Trung Bộ C. Đồng bằng Nam Bộ B. Đồng bằng Bắc Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long
  52. 6. Nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào? Time’s10123456789 A. Cảnh thu được đón nhận up C. Cảnh thu được đón nhận từ cao, xa đến gần, rồi lại từ theo trình tự thời gian gần đến cao, xa. B. Cảnh thu được đón nhận D. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa rồi lại từ từ không gian rộng đến cao, xa trở lại gần không gian hẹp.
  53. 7. Đáp án không phải giá trị Time’s10123456789 nội dung của bài Thu điếu? up A. Thu điếu bộc lộ tình yêu C. Bài thơ bộc lộ tâm trạng thiên nhiên, yêu đất nước của thế thời và tài thơ Nôm của Nguyễn Khuyến tác giả. B. Thu điếu viết về cảnh sắc mùa D. Bài thơ châm biếm, đả kích thu ở Đồng bằng Bắc Bộ. bọn thực dân xâm lược.
  54. Time’s 8. Tác dụng của cách gieo vần “eo”: 10up123456789 C. Góp phần diễn tả không gian A. Góp phần diễn tả không vắng lặng, thu nhỏ dần, khép gian bao la, rộng lớn kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân B. Góp phần diễn tả không D. Tất cả các đáp án trên đều gian gần gũi sai
  55. 9. Tâm trạng chủ yếu của Time’s thi nhân là gì? 10up123456789 A. Buồn khổ C. Trăn trở, ưu tư B. Vui mừng, hạnh phúc D. Bồi hồi, xúc động
  56. 10. Nối cột A với cột B: Time’s 10up123456789 Sự vật Hiện tượng 1. Ao thu a, Đớp động dưới chân bèo 2. Sóng b, Khẽ đưa vèo 3. Lá vàng c, bé tẻo teo 4. Ngõ trúc d, Lạnh lẽo nước trong veo 5. Cá e, Khách vắng teo 6. Thuyền câu g, Theo làn hơi gợn tí Đáp án: 1.d - 2.g – 3.b – 4.e – 5.a – 6.c
  57. * Nhiệm vụ 2: Viết kết nối với đọc Yêu cầu: HS chọn 1 trong 2 yêu cầu sau: (1) Em hãy chuyển các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khoảng 7 – 9 câu). (2) Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu.
  58. Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn: STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 7 – 9 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: Đề 01: Miêu tả cảnh mùa thu trong bài thơ Thu điếu (Nguyễn Khuyến): + Miêu tả đầy đủ các chi tiết, hình ảnh theo văn bản gốc. + Khái quát lại bức tranh thu trong thơ Nguyễn Khuyến. Đề 02: Phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu: + Phân tích nội dung và nghệ thuật của cặp câu thơ: chỉ ra những tín hiệu nghệ thuật nổi bật, những sáng tạo độc đáo của hai câu thơ về cả nội dung và nghệ thuật. + Hai câu thơ cho thấy tâm trạng, tình cảm gì của tác giả? 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 4 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp.
  59. Đoạn văn tham khảo Đề 01: Bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến đã vẽ ra bức tranh thu điển hình của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Bức tranh hiện lên thật gần gũi, thân thuộc với nhiều hình ảnh đặc sắc được quan sát từ nhiều góc nhìn. Từ chiếc thuyền câu bé tẻo teo, tác giả quan sát ao thu với hơi thu lạnh lẽo, làn nước trong veo nhìn thấy tận đáy. Trên mặt ao thu, từng làn sóng biếc khẽ gợn theo chuyển động của gió. Nhìn sang ngang, hướng lên trên, tác giả quan sát thấy những chiếc lá vàng đưa nhanh theo gió.
  60. Đoạn văn tham khảo Nhìn lên cao, tác giả thu vào tầm mắt khoảng xanh ngắt bao la của nền trời, vài đám mây đang lơ lửng trôi. Từ trên cao, tác giả hạ điểm nhìn xuống thấp, ra xa để thấy được ngõ trúc quanh co, không có bóng người. Cuối cùng, ngư ông quay về điểm nhìn ban đầu nơi chiếc thuyền câu, bị giật mình bởi tiếng ca đớp động dưới chân bèo.
  61. Đề 02: Phân tích hai câu thơ cuối: Tựa gối ôm cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo Hai câu thơ cuối bài thơ Thu điếu (Nguyễn Khuyến) đã thể hiện rõ hình ảnh con người tác giả. Tưởng rằng nói chuyện câu cá mùa thu, nhưng thực ra tác giả đang tự mình đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.
  62. Hình ảnh “tựa gối ôm cần” cho ta thấy tâm thế nhàn nhã của nhà thơ trước cảnh vật. Dường như chính vì đã thoát khỏi vòng danh lợi, không quan tâm thế thái nhân tình nên tác giả ngắm nhìn cảnh thu bằng một con mắt thật thoải mái. Tưởng đâu tác giả ngồi trầm ngâm câu cá, hóa ra tâm hồn của nhà thơ lại đang đắm chìm trong giấc mộng trời thu.
  63. Chính âm thanh “cá đâu đớp động” đã khiến tác giả chợt tỉnh và trở về thực tại. Sự êm đềm, vắng lặng của cảnh vật ao thu, trời thu như chính nỗi lòng của nhà thơ vậy. Đó là nỗi cô đơn, trống vắng giữa cuộc đời. Tiếng cá đớp động không chỉ thức tỉnh nhà thơ mà còn phá tan khung cảnh tĩnh mịch của ao thu. Đặt vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ, hai câu thơ cuối đã cho người đọc thấy được tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc của tác giả.
  64. 04 VẬN DỤNG
  65. Yêu cầu: Đọc 2 bài thơ Vịnh mùa thu và Uống rượu mùa thu của Nguyễn Khuyến. Từ đó, chỉ ra một số nét chung của chùm thơ và nét riêng của mỗi bài.
  66. Vịnh mùa thu (Thu vịnh) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu. Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái, Một tiếng trên không ngỗng nước nào? Nhân hứng cũng vừa toan cất bút, Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
  67. Uống rượu mùa thu (Thu ẩm) Năm gian nhà cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt, Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt ? Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe. Rượu tiếng rằng hay, hay chả mấy. Độ năm ba chén đã say nhè.
  68. Đọc và so sánh 3 bài thơ trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến ➢ Giống nhau: Cảnh trí đơn giản gần gũi, Viết theo thể quen thuộc với thất ngôn bát làng quê Việt, cú Đường không ước lệ luật. mà cũng không gò bó khuôn sáo.
  69. 3 bài thơ là 3 cảnh trí khác nhau, màu sắc khác nhau, âm hưởng khác nhau nhưng đều thể hiện: Tài năng nghệ thuật Tâm sự thời thế, tấm bậc thầy của Nguyễn lòng yêu nước thầm Khuyến về thơ Nôm kín của nhà thơ. Đường luật.
  70. ➢ Khác nhau Thu điếu dừng lại ở Thu ẩm quan sát cảnh thu trong nhiều một không gian, thời thời điểm khác nhau (khi về chiều, vào gian cụ thể: Trên một đêm tối hay buổi trăng thu viên mãn) ao thu với một ông để thâu tóm những nét nên thơ nhất. già đang ngồi câu trên chiếc thuyền bé tẻo teo. Với cách gieo tử vận (vần”eo”) khiến Thu vịnh phác họa khái quát không gian như thu những đặc điểm nổi bật về mùa nhỏ dần, khép kín. thu gợi không gian cao rộng.