Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 139: Ôn tập

pptx 19 trang Bích Thảo 26/07/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 139: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_139_on_tap.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 139: Ôn tập

  1. Tiết 139 : ÔN TẬP ( Ngữ Văn 8)
  2. HÀNH ĐỘNG NÓI - HỘI THOẠI - A. Kiến thức cơ bản: I. Hành động nói 1.K/n: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục đích nhất định. 2.Những kiểu hành động nói thường gặp là: a. Hành động hỏi (hỏi). VD: Bạn làm gì vậy ? b. Hành động trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, nhận định, . ) VD: Ngày mai trời sẽ mưa. c. Hành động điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức, ) VD: Bạn giúp tôi trực nhật nhé . d. Hành động hứa hẹn (hứ hẹn, giao ước, cá cược, cam đoan, ). VD: Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa. e. Hành động bộc lộ cảm xúc (sung sướng, ngạc nhiên, vui mừng, lo sợ, hốt hoảng, đau đớn, ) VD: Tôi sợ bị thi trượt học kì này!
  3. 3. Cách thực hiện hành động nói. • Có 2 cách thực hiện hành động nói: - Cách dùng trực tiếp - Cách dùng gián tiếp * Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với kiểu hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác mà hành động nói đó không trùng với chức năng chính của kiểu câu đó (cách dùng gián tiếp). • VD1: - Bạn lấy hộ mình quyển sách để trên bàn được không? (cách dùng gián tiếp) • VD2: Cậu học bài đi. (cách dùng trực tiếp) • * Lưu ý: Hành động nói có mối quan hệ trực tiếp với tình huống giao tiếp vì vậy khi thực hiện hành động nói cần chú ý tới tình huống giao tiếp (nói cái gì, nói với ai, khi nào, để làm gì) để đạt hiệu quả giao tiếp tốt nhất.
  4. II. Hội thoại 1. K/n: • Hội thoại là hình thức giao tiếp trao đổi, trò chuyện giữa hai hay nhiều người trở lên dùng ngôn ngữ qua lời nói. Khi cuộc nói chuyện đó kết thúc thì cuộc nói chuyện ấy được gọi là một cuộc thoại. Đây là hình thức giao tiếp phổ biến của con người. Khi tham gia hội thoại, mỗi người đứng ở vai xã hội khác nhau.
  5. 2. Vai xã hội: • - là vị trí của người tham gia hội thoại với những người khác trong cuộc thoại. • • - Vai xã hội được xác định bằng các kiểu quan hệ xã hội giữa những người tham gia hội thoại: • + Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (xét theo tuổi tác, thức bậc trong gia đình và trong xã hội); • + Quan hệ thân – sơ (xét theo mức độ quen biết, thân tình) • - Vai xã hội trong hội thoại được thể hiện rất rõ thông qua cách xưng hô giữa những người tham gia hội thoại và có thể được thay đổi trong quá trình hội thoại. • *. Lưu ý: vì quan hệ XH vốn rất đa dạng nên vai XH của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần x/đ đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
  6. B. Bài tập: • I. BT Về hành động nói: • Bài 1. Xác định hành động nói cho những câu in đậm sau. Cho biết chúng thuộc nhóm hành động nào? • a. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm: • - Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố) • b. Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: • - Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? (Nguyên Hồng) • c. Chị Dậu nghiến hai hàm răng: • - (1) Mày trói ngay chồng bà đi, (2) bà cho mày xem! (Ngô Tất Tố) • d. Thấy thế, tôi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Dế Choắt lên mà than rằng: • - Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! • (Tô Hoài) • e. Có người khẽ nói: • - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! (Phạm Duy Tốn)
  7. Gợi ý bài 1 • 1.a. hành động mời - thuộc nhóm điều khiển. • b. hành động hỏi • c. (1) hành động thách thức - thuộc nhóm điều khiển. • (2) hành động đe doạ - thuộc nhóm hứa hẹn. • d. hành động ân hận - thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc. • e. hành động cảnh báo - thuộc nhóm trình bày.
  8. Bài 2 • Đặt câu để thực hiện: • - Một hành động thuộc nhóm trình bày; • - Một hành động thuộc nhóm điều khiển; • - Hành động hỏi; • - Một hành động thuộc nhóm hứa hẹn; • - Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc;
  9. Bài 3 • Những câu sau đây dùng để thực hiện hành động nói nào? • a. Em cam đoan những điều trên là đúng sự thật. • b. (1) Kính chào nữ hoàng. (2) Chắc bây giờ nữ hoàng đó thoả lòng rồi chứ? • c. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho! • d. Cảm ơn cụ, (nhà cháu đó tỉnh táo như thường).
  10. Gợi ý bài 3 Câu Hành động Cách thực hiện nói a. Hứa hẹn dùng câu trần thuật có động từ (cam đoan) chỉ hành động nói. b.(1) Bộc lộ cảm dùng câu trần thuật có động từ xúc chỉ hành động nói. (chào) b.(2) Hỏi dùng câu nghi vấn trực tiếp c. Điều dùng câu trần thuật có động từ khiển(van) chỉ hành động nói. d. Bộc lộ cảm dùng câu trần thuật có động từ xúc (cảm chỉ hành động nói ơn)
  11. Bài 4 • Các hành động nói ở những câu sau được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp? • a. (Thằng kia!) (1) Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? (2) Nộp tiền sưu! (3) Mau! • b. (1) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dậy các con.(2) Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An- dát và Lo-ren (3) Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến. (4) Hôm nay là bài học Pháp văn cuối cùng của các con. (5) Thầy mong các con hết sức chú ý.
  12. Gợi ý 4. HS tiến hành các bước sau: - Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói và mục đích trực tiếp của chúng. - Xác định mục đích sử dụng thực tế của từng câu. - Đối chiếu kết quả của hai bước trên với nhau để trả lời. Các hành động nói và cách thực hiện ở các câu đó cho được xác định như sau: Câu Hành động nói Cách thực hiện a (1) trình bày dùng câu nghi vấn gián tiếp a (2) điều khiển dùng câu cầu khiến trực tiếp a (3) điều khiển dùng câu cầu khiến trực tiếp b (1) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp b (2) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp b (3) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp b (4) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp b (5) điều khiển dùng câu trần thuật gián tiếp
  13. II. Bài tập về hội thoại: • Bài 1: Hãy sắp xếp các dòng dưới đây theo một trật tự hợp lí để tạo thành cuộc hội thoại giữa người cha và người con. • 1. Im thằng này ! Để cho người ta dặn nó. Mua độ hai xu chè • 2. Ít nhất phải năm xu. Mua ít nó không có tiền trả lại. • 3. Rầy hai xu, hàng chè nó chả bán thì sao • 4. Hai xu không bán, thì mấy xu mới bán? • 5. Một ngàn ấm ông lão cả đời không đi chợ, cứ tưởng chè rẻ lắm. • 6. Thì mua cả năm xu vậy. Năm xu thì nấu được mấy ấm?
  14. Bài 1: 1-3-4-2-6-5. • Bài 2: Nhận xét về cách nói năng của ngời vợ trong câu sau: • Đồ ngu ! Đòi một cái máng thật à ? Một cái máng thì thấm vào đâu ! Đi tìm lại con cá và đòi một cái nhà rộng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng)
  15. Gợi ý • Cách nói năng của người vợ trong truyện ‘Ông lão đánh cá và con cá vàng’ có thái độ thiếu tôn trọng với chồng: cách dùng từ: gọi chồng là đồ ngu, cách nói trống không • ( không có từ xưng hô)
  16. Bài 3 • Hãy chỉ ra vai xã hội của những người tham gia trong đoạn hội thoại sau: • - Bẩm quan lớn . đê vỡ mất rồi ! • - Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? • - Dạ, bẩm • - Đuổi cổ nó ra ! • Ngài quay mặt vào, lại hỏi thầy đề : • - Thấy bốc quân gì thế ? • - Dạ, bẩm, con chưa bốc. • - Thì bốc đi chứ ! • (Phạm Duy Tốn)
  17. Bài 4: • Đọc và chỉ ra sự khác nhau trong quan hệ giữa hai anh em ở hai đoạn hội thoại sau: • a. Dìu em vào trong nhà, tôi bảo • - Không phải chia nữa, anh cho em tất. • - Không, em không lấy. Em để hết lại cho anh. • b. Mèo rất hay lục lọi đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu. • - Này, em không để chúng nó yên được à ? • - Mèo mà lại ! Em không phá là được
  18. Gợi ý • Qua hai đoạn hội thoại, có thể nhận thấy : • a) Thể hiện tình cảm thương yêu, nhường nhìn lẫn nhau khi anh em sắp phải xa nhau. • b) Thể hiện sự tị nạnh, bắt nạt em theo kiểu trẻ con; còn em gái cũng phản ứng một cách vô tư, trong sáng.
  19. Bài 5: • Đoạn hội thoại sau có bao nhiêu lượt lời của vua, bao nhiêu lượt lời của em bé? Chỉ ra những dấu hiệu dùng lời trong mỗi lượt lời. • - Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc ? • - Tâu đức vua, [ ] mẹ con chết sớm mà cha con thì không chịu đẻ em bé để chơi với con cho có bạn, cho nên con khóc. Dám mong đức vua phán bảo để cha con cho con được nhờ. • [ ] Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mầy, chứ cha mày là giống đực làm sao mà đẻ được ! • [ ] - Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuôi ba con trâu đực cho đẻ thành chín con để nộp đức vua ? Giống đực thì làm sao mà đẻ đ- ược ạ ! • [ ] - Ta thử đấy thôi mà ! thế làng chúng mày không biết đem trâu ấy ra thịt mà ăn với nhau à ? • - Tâu đức vua, làng chúng con sau khi nhận được trâu và gạo nếp, biết là lộc của đức vua, cho nên đã làm cỗ ăn mừng với nhau rồi.