Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Văn bản "Ngắm trăng và Đi đường"
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Văn bản "Ngắm trăng và Đi đường"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_85_van_ban_ngam_trang_va_di_duo.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 85: Văn bản "Ngắm trăng và Đi đường"
- KIỂ M TRA BÀ I CŨ - Đoc̣ thuôc̣ lòng bài thơ Tứ c cảnh Pá c Bó củ a Bá c Hồ. - Nêu nôị dung chính củ a bài thơ. - So sá nh thú lâm tuyền giữa Nguyêñ Trãi và Bá c Hồ có gi ̀ giống nhau và khá c nhau ?
- I/ Tìm hiểu chung: 1/ Tác giả, tác phẩm a. Tác giả - HHôồ̀ CChhií ́ MMiinnhh (( 11889900 –– 11996699 )),, qquuêê ơở̉ NNaamm ĐĐaà̀nn,, NNgghhêê ̣ṬTiinñ̃ hh - LàLà vịvị lãnhlãnh tụtụ thiênthiên tàitài củacủa dândân ttộộcc,, nnhhàà vvăănn,, nnhhaà̀ tthhơơ llớớnn ccủủaa đđấấtt nước.nước. - LàLà chiếnchiến sĩsĩ cộngcộng sảnsản quốcquốc tế.tế. LàLà DanhDanh nhânnhân vănvăn hoáhoá thếthế giới.giới.
- b/b/ TácTác phẩmphẩm :: HHaaii bbaà̀ii tthhơơ nnaà̀yy ttrríícchh ttrroonngg ttậậpp tthhơơ NhậtNhật kíkí trongtrong tùtù (( ggôồ̀mm 113333 bbààii tthhơơ cchhưữ̃ HHaá́nn )) đđưươơcc̣̣ BBaá́cc ssaá́nngg ttaá́cc ttrroonngg tthhơờ̀ii ggiiaann NNggưươờ̀ii bbịị bbắắtt ggiiaamm vvaà̀ ggiiaả̉ii qquuaa hhơơnn 3300 nnhhaà̀ llaaoo ccuủ̉aa 1133 hhuuyyêênṇ̣ tthhuuôôcc̣̣ ttỉỉnnhh QQuuảảnngg TTââyy,, TTrruunngg QQuuốốcc ssuuôố́tt 1144 tthhaá́nngg (( ttưừ̀ tthhaá́nngg 88//11994422 –– 99//11994433 ))
- 2.Đọc, hiểu chú thích, bố cục. a. Đọc, hiểu chú thích: - Cả 2 bài thơ được sáng tác theo thể thất ngôn tứ tuyệt ( tuyệt cú) b.Bố cục: B1: Ngắm trăng: 2 phần - Hai câu đầu: Cảnh ngắm trăng. - Hai câu sau: Tình yêu thiên nhiên say đắm của tâm hồn nghệ sỹ Bài 2: Đi đường: 4 phần: - Câu khai (câu mở bài) - Câu thừa (tiếp tục mở rộng nói rõ hơn ý câu thứ nhất ) - Câu chuyển (chuyển ý ) - Câu hợp (tổng hợp ý của cả 3 câu trên)
- II/ Tìm hiểu văn bản : A/ Bài Ngắm trăng ( Voṇ g nguyêṭ )
- 1/ Hai câu đầu : Ngục trung vô tửu diệc vô hoa Đối thử lương tiêu naị nhươc̣ hà ? ( Trong tù không rươụ cũng không hoa Cảnh đep̣ đêm nay khó hững hờ ) - TThhii nnhhâânn xxưưaa kkhhii ggăăpp̣̣ ccaả̉nnhh ttrrăănngg đđeepp̣̣ tthhưươờ̀nngg llâấ́yy rrưươơuụ̣ rraa uuôố́nngg ttrrưươớ́ cc hhooaa đđêể̉ tthhưươở̉nngg ttrrăănngg CCoò̀nn BBaá́cc tthhii ̀ ̀ nnggắắmm ttrrăănngg ttrroonngg hhooàànn ccảảnnhh đđặặcc bbiiệệtt :: nnggăắ́mm ttrroonngg ttuù̀ -TTrrưươớ́ cc ccaả̉nnhh ttrrăănngg đđeepp̣̣ qquuaá́,, BBaá́cc kkhhaaoo kkhhaá́tt đđưươơcc̣̣ nnggăắ́mm ttrrăănngg mmôôtṭ̣ ccaá́cchh ttrroonṇ̣ vveenṇ̣ nnêênn llâấ́yy llaà̀mm ttiiêế́cc vvii ̀ ̀ kkhhôônngg ccoó́ rrưươơuụ̣ vvaà̀ hhooaa đđêể̉ tthhưươở̉nngg ttrrăănngg
- 2/ Hai câu cuối : Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia. ( Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. ) Vớ i phép nhân hóa, đối lâp̣ và điêp̣ ngữ, trăng đã trở thành người baṇ thân thiết củ a Bá c. Cả hai đã vươṭ qua song sắ t nhà tù để chủ đôṇ g tim̀ đến vớ i nhau, chiêm ngưỡng nhau.
- 3/ Qua bài thơ, ta thấ y Bá c là người như thế nao ? ̀ Qua bài thơ, ta thấ y Bá c vừ a là người rấ t yêu thiên nhiên, vừ a là người chiến si ̃ vớ i chấ t thép sá ng ngời, môṭ phong thá i ung dung tư ̣ taị, vươṭ lên trên sư ̣ khắ c nghiêṭ củ a nhà tù.
- 4/ Nhà phê biǹ h văn hoc̣ Hoài Thanh nhâṇ xét : Thơ của Bá c đầy trăng. Hãy sưu tầm môṭ số bài thơ củ a Bá c viết về trăng mà em biết. - Trung thu - Đêm laṇ h - Đêm thu - Cảnh khuya - Rằm thá ng giêng - Tin thắ ng trâṇ - Đi thuyền trên sông Đá y -
- 5/ Ý nghĩa văn bản : Tá c phẩm thể hiêṇ sư ̣ tôn vinh cá i đep̣ củ a tự nhiên, củ a tâm hồn con người bấ t chấ p hoàn cảnh nguc̣ tù. 6/ Tổng kết : Ghi nhớ SGK/ 38
- a.Hai câu đầu: Cảnh ngắm trăng - Nghệ thuật: điệp từ => Hoàn cảnh ngắm trăng đặc biệt, khác thường. - Tâm trạng: xốn xang, bối rối. => Yêu thiên nhiên, rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp thiên nhiên b.Hai câu thơ sau: Tâm hồn người chiến sĩ. -NT đối, nhân hóa. => Bác là người sống giao hòa, gần gũi thân thiết với thiên nhiên.
- B/ Bài Đi đường ( Tẩu lộ )
- 1/ Hai câu đầu : Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan, Trùng san chi ngoại hựu trùng san ( Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng )) - Câu đầu ( khai ) : nói về nỗi gian lao củ a người đi đường. Chi ̉ có ai đã trải qua mớ i thấ u hiểu đầy đủ và thấ m thía nỗi gian lao đó. - Câu thứ hai ( thừ a ) : nói đến gian lao chồng chấ t gian lao, vừ a đi hết lớ p nú i này đến lớ p nú i khá c.
- 2/ Hai câu cuối : TrTrùng san đăng đáo cao phong hậu, VVạn lí dư đồ cố miện gian. ( Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. ) - Câu thứ ba ( chuyển ) : Moị gian lao đã kết thú c, người đi đường đã lên đến đin̉ h cao nhấ t. - Câu thứ tư ( hơp̣ ) : Niềm vui sướ ng, phần thưở ng quí giá cho con người đã vươṭ qua gian lao, nay trở thành người khá ch ngắ m nhiǹ phong cảnh đep̣ .
- CÂU HỎ I Bài thơ có mấ y lớ p nghiã ? Đó là những nghiã nào ? Hãy nêu rõ những nghiã đó ? Bài thơ có hai lớ p nghiã : nghiã đen, nghiã bóng. - Nghĩa đen : nói về viêc̣ đi đườ ng núi vất vả. - Nghĩa bóng : ngu ̣ý nói về con đường cách mạng, đường đời.
- 3/ Ý nghiã văn bản : Bài thơ viết về viêc̣ đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài hoc̣ đường đời, đường cá ch maṇ g : vươṭ qua gian lao se ̃ tớ i thắ ng lơị vẻ vang.
- Câu 1 (Khai đề) - NT: điệp từ -> Những suy ngẫm thấm thía, đúc rút từ những cuộc chuyển lao, đi đường gian lao vất vả. Câu 2: (Thừa). -NT điệp từ => gợi những gian lao mà người tù phải vượt qua. Câu 3 ( Chuyển) -Dù núi cao đến đâu cũng đến lúc tận cùng , người đi đường có chí thì làm gì cũng thành công. Câu 4 (Hợp). -> Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người tù chiến sĩ cách mạng
- III.Tổng kết 1.Nghệ thuật. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Sử dụng phép đối, phép nhân hoá linh hoạt. - Hình ảnh thơ giản dị. 2.Nội dung. - 2 bài thơ thể hiện tình yêu TN say đắm, phong thái ung dung và ý chí kiên cường của Bác trước khó khăn gian khổ . * Ghi nhớ: (sgk)
- BÀI TẬP NGHIỆM TRẮC Ý nào không đúng về bài thơ Đi đường ? Đ Bài thơ đơn thuần tả và kể chuyện đi đường. A Nguyên bản bài thơ viết theo thể tứ tuyêṭ. B Bài thơ vừa có nghiã đen, vừa có nghiã bóng. C Bài thơ trích trong tâp̣ Nhật kí trong tù. D
- DĂṆ DÒ - Về hoc̣ thuôc̣ lòng phiên âm và dic̣ h thơ hai bài thơ Ngắm trăng và Đi đường. - Nắ m nôị dung chính củ a hai bài thơ. - Tim̀ đoc̣ môṭ bài thơ chữ Há n củ a Bá c viết về viêc̣ rèn luyêṇ đaọ đứ c cá ch maṇ g trong tâp̣ thơ Nhâṭ kí trong tù. - Về soaṇ bài Chiếu dời đô. ( Thiên đô chiếu ) Đoc̣ ki ̃ văn bản và trả lời cá c câu hỏi trong SGK/ 51.
- Lª Ph¬ng Lan Trêng THCS Hång Phong CHÚ C QUÝ THẦ Y CÔ VÀ CÁ C EM KHỎ E