Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng

pptx 31 trang Bích Thảo 24/07/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_25_tieu_hoa_o_khoang_mieng.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng

  1. Bài 25 TIÊU HĨA Ở KHOANG MIỆNG
  2. TIÊU HĨA Ở 1 KHOANG MIỆNG NỘI DUNG NUỐT VÀ ĐẨY THỨC 2 ĂN QUA THỰC QUẢN
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Hệ tiêu hĩa gồm những cơ quan nào? Vai trị của tiêu hĩa là gì? - Hệ tiêu hĩa gồm: + Ống tiêu hĩa: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu mơn. + Tuyến tiêu hĩa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến vị, tuyến tuỵ, tuyến ruột. - Vai trị của tiêu hĩa: Biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể cĩ thể hấp thụ được và thải bỏ các chất thừa khơng thể hấp thụ được.
  4. I. Tiêu hĩa ở khoang miệng Răng cửa Răng nanh Răng hàm Lưỡi Tuyến nước bọt Nơi tiết nước bọt Cấu tạo của lưỡi Khoang miệng được cấu tạo bởi những cơ quan nào?
  5. I. Tiêu hĩa ở khoang miệng 1. Cấu tạo khoang miệng - Răng gồm 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm. - Lưỡi: được cấu tạo bởi hệ cơ khỏe, linh hoạt. - Má, mơi. - Các tuyến nước bọt cĩ enzim amilaza.
  6. - Thành phần nước bọt gồm: + Nước (99%). + Chất hữu cơ: enzim amilaza, enzim lysosom, + Chất nhầy. + Chất vơ cơ (K+, Na+, HCO3-, Cl-).
  7. I. Tiêu hĩa ở khoang miệng 1. Cấu tạo khoang miệng 2. Các hoạt động tiêu hĩa ở khoang miệng
  8. Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Các thành phần Tác dụng của Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động tham gia hoạt hoạt động khoang miệng tham gia động Biến đổi lí học Biến đổi hĩa học Hoạt động tiêu hĩa ở khoang miệng gồm những hoạt động chính nào?
  9. ?Khi thức ăn được đưa vào khoang miệng sẽ diễn ra các hoạt động gì? + Tiết nước bọt + Hoạt động của enzim (men) + Nhai amilaza trong nước bọt + Đảo trộn thức ăn + Tạo viên thức ăn Những hoạt động nào là hoạt động biến đổi lí học, biến đổi hĩa học? Biến đổi lí học Biến đổi hĩa học + Tiết nước bọt + Nhai + Hoạt động của enzim (men) + Đảo trộn thức ăn amilaza trong nước bọt + Tạo viên thức ăn
  10. Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy cĩ cảm giác ngọt là vì sao? Enzim amilaza đã biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantơzơ.
  11. Hoạt động nhĩm: Sử dụng các cụm từ cho sẵn hồn thành nội dung bảng 25 SGK Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Các thành phần tham gia Tác dụng của hoạt động khoang tham gia hoạt động miệng - Tiết nước bọt Biến đổi lí - Nhai học - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn - Hoạt động của Biến đổi hĩa enzim amilaza học trong nước bọt - Răng, lưỡi, các cơ mơi và má - Tạo viên thức ăn vừa nuốt - Răng, cơ nhai - Làm ướt và mềm thức ăn Những nội dung lựa chọn - Các tuyến nước bọt - Làm mềm và nhuyễn thức ăn - Răng, lưỡi, các cơ mơi và má - Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường mantơzơ - Enzim amilaza - Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
  12. Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi TĂ ở Các hoạt động Các thành phần tham Tác dụng của hoạt động khoang miệng tham gia gia hoạt động - Tiết nước bọt - Các tuyến nước - Làm ướt và mềm bọt thức ăn - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn Biến đổi thức ăn lí học - Đảo trộn thức - Răng, lưỡi, các - Làm thức ăn thấm ăn cơ mơi và má đẫm nước bọt - Tạo viên thức - Răng, lưỡi, các cơ - Tạo viên thức ăn vừa ăn mơi và má nuốt - Hoạt động của - Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh Biến đổi enzim amilaza bột chín trong thức ăn hĩa học trong nước bọt thành đường mantơzơ
  13. I. Tiêu hĩa ở khoang miệng 1. Cấu tạo khoang miệng 2. Các hoạt động tiêu hĩa ở khoang miệng - Biến đổi lí học: Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ mơi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt. - Biến đổi hĩa học: Một phần tinh bột (chín) được enzim amilaza biến đổi thành đường mantơzơ.
  14. Biến đổi lí học gồm những hoạt động nào? Tác dụng của biến đổi lí học? Biến đổi hĩa học gồm những hoạt động nào? Tác dụng của biến đổi hĩa học?  - Biến đổi lí học: + Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. + Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt. - Biến đổi hoá học: + Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt + Tác dụng: Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ.
  15. Bài Tập 4. Em hãy chọn phương án phù hợp để giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu” a. Nhai kĩ thức ăn được nghiền nhỏ b. Nhai kĩ thức ăn được thấm đều dịch tiêu hĩa c. Hiệu suất cao hơn, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng d. Cả a, b, và c
  16. Bêṇ h viêm nha chu Bệnh sâu răng Bệnh viêm nha chu Chứ ng hơi miêṇ g
  17. Vết thức ăn còn Vi khuẩn sinh Vi khuẩn phá dính ở nơi khó Sôi nơi vết lớp men răng, làm sạch thức ăn ngà răng gây viêm tuỷ răng Lớp men răng Lớp ngà răng Tuỷ răng Xương hàm Các mạch máu RĂNG BÌNH THƯỜNG RĂNG BỊ SÂU
  18. Tác hại của việc hút thuốc lá đến răng miệng - Hút thuốc lá là một thĩi quen rất cĩ hại cho sức khỏe răng miệng. Khĩi thuốc lá sẽ làm cho răng bám dính nhiều mảng bám đen, men răng chuyển sang màu ố vàng. - Thuốc lá hút và nhai cĩ khả năng kích thích các tế bào biểu mơ niêm mạc lưỡi, má, sàn miệng và các vị trí khác ở miệng và họng tạo ra những tổn thương tiền ung thư.
  19. EM CĨ BIẾT • Mỗi ngày cơ thể ta tiết ra khoảng 800-1200ml nước bọt. Bình thường, mỗi giờ tiết khoảng 15ml, nhưng khi nĩi, khi nhai và đặc biệt khi ăn thức ăn khơ sẽ tiết nhiều hơn. Ban ngày tiết nhiều hơn ban đêm. •Nước bọt khơng chỉ cĩ vai trị trong tiêu hĩa mà cịn cĩ tác dụng bảo vệ răng miệng. Sở dĩ vậy là nhờ trong nước bọt cĩ chất lizozim cĩ tác dụng sát khuẩn. Những khi ta tiết ít nước bọt (vào ban đêm, khi uống thuốc kháng sinh ) sẽ là điều kiện cho vi khuẩn phát triển nơi vết thức ăn cịn dính lại, tạo ra mơi trường axit gây viêm răng lợi và làm cho miệng cĩ mùi hơi. Bởi vậy, cần phải vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt là sau bữa ăn tối.
  20. II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản Hình 25.3: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
  21. Khi nào phản xạ nuốt bắt đầu? Khi viên thức ăn được tạo ra và thu gọn trên mặt lưỡi.
  22. 1. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và cĩ tác dụng gì? Nhờ lưỡi: cĩ tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản. 2. Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? Nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản. 3. Thức ăn qua thực quản cĩ được biến đổi gì về mặt lý học và hĩa học khơng? Thức ăn coi như khơng bị biến đổi vì thời gian thức ăn qua thực quản rất nhanh (chỉ 2 - 4 giây)
  23. Cơ quan nào giúp thức ăn khơng bị lọt lên khoang mũi hoặc rơi vào khí quản khi nuốt? Trả lời: Nhờ cĩ khẩu cái mềm nên thức ăn khơng bị lọt lên mũi. Nhờ cĩ nắp thanh quản thức ăn khơng bị rơi vào đường khí quản.
  24. Quan sát hình và cho biết lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản.
  25. II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản - Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi. - Thức ăn được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
  26. CỦNG CỐ Câu 1: Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn vầ đảo trộn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt. Câu 2: Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”? Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hĩa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn).
  27. Sắp xếp các hoạt động sau để cĩ hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản hồn chỉnh 1. Khi thức ăn lọt vào thực quản, các cơ vịng ở thực quản lần lượt co đẩy viên thức ăn xuống dạ dày. 2. Khi nuốt, lưỡi nâng lên làm viên thức ăn chạm vào vịm miệng rồi hơi rụt lại để viên thức ăn chuyển xuống họng. 3. Nắp thanh quản đĩng kín lỗ khí quản, khẩu cái mềm nâng lên đĩng kín 2 lỗ thơng lên mũi. 4. Khi viên thức ăn được tạo ra và nằm gọn trên lưỡi thì phản xạ nuốt mới bắt đầu. Đáp án: 4-2-3-1
  28. Cho HS làm bài tập kéo thả trên bảng thơng minh
  29. Bài 25: TIÊU HĨA Ở KHOANG MIỆNG
  30. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Trả lời câu hỏi trang 83 SGK. - Tìm hiểu các câu hỏi được yêu cầu tìm hiểu ở nhà. + Vì sao khi ăn bắp, khoai chưa nấu chín dễ bị sình bụng ? - Chuẩn bị bài mới, bài 27: Tiêu hĩa ở dạ dày. + Cấu tạo của dạ dày. + Tiêu hĩa ở dạ dày. + Hồn thành bảng 27. Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày.