Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Hình bình hành - Trường THCS Hữu Nghị

ppt 51 trang Bích Thảo 24/05/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Hình bình hành - Trường THCS Hữu Nghị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_12_hinh_binh.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Bài 12: Hình bình hành - Trường THCS Hữu Nghị

  1. “Hai con đường lớn a và b cắt nhau tạo thành một góc. Bên trong góc đó có một điểm dân cư O. Phải mở một con đường thẳng đi qua O như thế nào để theo con đường đó, hai đoạn đường từ điểm O đến hai con đường a và b bằng nhau (các con đường đều là đường thẳng) (H.3.27)?”
  2. Các cạnh đối song songHÌNH BÌNH HÀNH
  3. TIẾT 1
  4. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT A B D C a. Định nghĩa (SGK – 57) ABCD là hình bình hành Tứ giác ABCD có ba góc bằng nhau. Tứ giác ABCD có là hình bình hành không? Tại sao?
  5. Thực hành 1
  6. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa (SGK – 57) b. Tính chất HĐ 2: Hãy nêu các tính chất của hình bình hành mà em biết?
  7. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa (SGK – 57) Kiểm tra b. Tính chất Trong hình bình hành - Các góc đối bằng nhau
  8. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa (SGK – 57) b. Tính chất Trong hình bình hành - Các góc đối bằng nhau - Các cạnh đối bằng nhau 1 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  9. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa (SGK – 57) b. Tính chất Trong hình bình hành - Các góc đối bằng nhau - Các cạnh đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 5 5 6 7 8 9 10 6 7 8 9 10
  10. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa (SGK – 57) b. Tính chất HĐ 3: Cho hình bình hành ABCD
  11. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa A B ABCD là hình bình hành D C b. Tính chất HÌNH BÌNH HÀNH Tính chất góc Tính chất cạnh Tính chất đường chéo 2 đường chéo Các góc đối Các cạnh đối cắt nhau tại trung điểm bằng nhau bằng nhau mỗi đường * Nhận xét: Trong hình bình hành, Hai góc kề 1 cạnh bất kì là hai góc bù nhau
  12. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa b. Tính chất c. Luyện tập 1 Cho tam giác ABC. Từ 1 điểm M tùy ý trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB, cắt cạnh AC tại N và kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh AB tại P. Gọi I là trung điểm của đoạn NP. Chứng minh rằng I cũng là trung điểm của đoạn thẳng AM
  13. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa b. Tính chất c. Luyện tập 1 Xét tứ giác ANMP ta có: + AN // MP (gt) + AP // PM (gt) Suy ra ANMP là hình bình hành. Có: AM và PN là hai đường chéo của hình bình hành ANMP, I là trung điểm của PN, suy ra I cũng là trung điểm của AM.
  14. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT a. Định nghĩa b. Tính chất c. Luyện tập 1
  15. Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
  16. Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
  17. Các thanh sắt gắn kết với nhau tạo nên các hình bình hành
  18. Bài 3.14. Tính các góc còn lại của hình bình hành ABCD trong hình 3.35 (SGK)
  19. TIẾT 2
  20. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 2: DHNB từ cạnh của tứ giác(SGK – 59) A B GT Tứ giác ABCD, có: AB = CD; AD = BC KL Tứ giác ABCD là hình bình hành. D C GT Tứ giác ABCD, có: AB // CD; AD // BC KL Tứ giác ABCD là hình bình hành. b. Ví dụ
  21. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 2: DHNB từ cạnh của tứ giác(SGK – 59) b. Ví dụ 2 (SGK – 59) Cho hình bình hành ABCD. Từ A, C kẻ AH, CK cùng vuông góc với BD (H.3.31). Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành
  22. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 2: DHNB từ cạnh của tứ giác(SGK – 59) b. Ví dụ 2 (SGK – 59) c. Luyện tập 2 (SGK – 60) Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB tại E và tia phân giác của B cắt CD tại F (H.3.32). a) CHứng minh hai tam giác ADE và CBF là những tam giác cân, bằng nhau. b) Tứ giác DEBF là hình gì? Tại sao?
  23. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 2: DHNB từ cạnh của tứ giác (SGK – 59) b. Ví dụ 2 (SGK – 59) c. Luyện tập 2 (SGK – 60) d. Thực hành 2 (SGK – 60) Chia một sợi dây xích thành 4 đoạn: 2 đoạn dài bằng nhau, hai đoạn ngắn bằng nhau và đoạn dài, đoạn ngắn xen kẽ nhau. Hỏi khi móc hai đầu mút của sợi dây xích đó lại để được 1 tứ giác ABCD (có các đỉnh tại các điểm chia) như Hình 3.33 thì tứ giác ABCD là hình gì? Tại sao?
  24. Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành theo DHNB về cạnh:   A B  D C
  25. Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành theo DHNB về cạnh: Bước 1: Xác định 3 đỉnh A, C, D Bước 2: Xác định đỉnh B là giao của (A;CD) và (C; DA). (A;CD) A B D C
  26. Bài 3.13. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Vì sao? a) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. b) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. c) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng song song là hình bình hành a) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định nghĩa). b) Sai, vì hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau nhưng nó không phải là hình bình hành. c) Đúng, vì khi đó ta được tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (định nghĩa).
  27. TIẾT 3
  28. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 3: DHNB theo đường chéo của tứ giác (SGK – 60) GT KL Tứ giác ABCD là hình bình hành. GT KL Tứ giác ABCD là hình bình hành.
  29. 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 3: DHNB theo đường chéo của tứ giác (SGK – 60) b. Ví dụ 3: Trong ba tứ giác dưới đây, tứ giác nào là hình bình hành, tứ giác nào không là hình bình hành? Vì sao? Hình a: Tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau nên tứ giác ABCD là hình bình hành Hình b: Không là hình bình hành vì có cặp góc đối không bằng nhau Hình c: Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên tứ giác ABCD là hình bình hành
  30. 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 3: DHNB theo đường chéo của tứ giác (SGK – 60) b. Ví dụ 3 c. Luyện tập 3 Cho hai điểm A, B phân biệt và điểm O không nằm trên đường thẳng AB. Gọi A’, B’ là các điểm sao cho O là trung điểm của AA’, BB’. Chứng minh rằng A’B’ = AB và đường thẳng A’B’ song song với đường thẳng AB Cho điểm: A, B, A’, B’ phân biệt; GT O không nằm trên AB. O là trung điểm AA’ và BB’. KL A’B’ = AB; A’B’ // AB.
  31. 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THEO ĐƯỜNG CHÉO a. Định lí 3: DHNB theo đường chéo của tứ giác (SGK – 60) b. Ví dụ 3 c. Luyện tập 3 Vận dụng “Hai con đường lớn a và b cắt nhau tạo thành một góc. Bên trong góc đó có một điểm dân cư O. Phải mở một con đường thẳng đi qua O như thế nào để theo con đường đó, hai đoạn đường từ điểm O đến hai con đường a và b bằng nhau (các con đường đều là đường thẳng) (H.3.27)?”
  32. Giới thiệu một số cách vẽ hình bình hành theo DHNB về đường chéo: A B D C
  33. 1. HÌNH BÌNH HÀNH VÀ TÍNH CHẤT ABCD là hình bình hành A B Trong hình bình hành -Các cạnh đối bằng nhau D C - Các góc đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường 2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TỨ GIÁC Hai cạnh Các góc đối Các cạnh đối Các cạnh đối 2 đường chéo đối bằng nhau song song bằng nhau cắt nhau song song tại trung điểm và bằng mỗi đường nhau HÌNH BÌNH HÀNH
  34. 3. LUYỆN TẬP a. Trắc nghiệm thông qua trò chơi
  35. CÂU 1. Phát biểu định nghĩa hình bình hành? parallelogram
  36. CÂU 2: Phát biểu các tính chất của hình bình hành? parallelogram
  37. CÂU 3: Phát biểu dấu hiệu nhận của hình bình hành có chứa từ “cạnh”? parallelogram
  38. CÂU 4: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình bình hành có chứa từ “góc”, “đường chéo”? parallelogram
  39. Câu 5: Khi biết nghĩa của diagonal line là: đường chéo, vậy parallelogram diagonal nghĩa là gì?
  40. Hình chiếu Tương ứng Em có thể dịch bài toán này sang Tiếng việt để các bạn hiểu được không?
  41. 3. LUYỆN TẬP a. Trắc nghiệm thông qua trò chơi b. Các bài tập Bài 3.15. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh BF = DE + Ta có ABCD là hình bình hành; E là trung điểm AB, F là trung điểm CD. => EB // DF. => AE = EB = DF = FC. => Tứ giác DEBF là hình bình hành (EB // DF ; EB = DF). Vậy DE = BF.
  42. Bài 3.16. Trong mỗi trường hợp sau đây, tứ giác nào là hình bình hành, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
  43. 3. LUYỆN TẬP a. Trắc nghiệm thông qua trò chơi b. Các bài tập Bài 3.17. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng: a) Hai tứ giác AEFD, AECF là những hình bình hành; b) EF = AD; AF = EC
  44. 3. LUYỆN TẬP a. Trắc nghiệm thông qua trò chơi b. Các bài tập 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết Hình bình hành - Làm các bài tập 3.17, 3.18 (SGK), các bài tập trong SBT - Chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập chung.