Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 6: Phân thức đại số - Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số - Trường THCS Tân Thành
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 6: Phân thức đại số - Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_6_phan_thu.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 6: Phân thức đại số - Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số - Trường THCS Tân Thành
- CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
- KHỞI ĐỘNG Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức không nhỉ?
- CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ BÀI 22. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Tính chất cơ bản của phân thức 02 Vận dụng
- 01 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
- HĐ 1 Phân thức mới:
- HĐ 2 Phân thức sau khi chia
- Tính chất cơ bản
- Ví dụ 1: Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao Giải Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta có:
- Luyện tập 1 Khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Giải
- Luyện tập 2 Giải thích vì sao Giải
- 02 VẬN DỤNG
- a) Rút gọn phân thức Rút gọn một phân thức là biến đổi phân thức đó thành một phân thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn. HĐ 3 Phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng. Giải:
- HĐ 4 Chia cả tử và mẫu của phân thức cho các nhân tử chung, ta nhận được một phân thức mới bằng phân thức đã cho nhưng đơn giản hơn. Giải: Ta nhận được phân thức mới bằng phân thức đã cho
- Rút gọn một phân thức Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau: § Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. § Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
- Ví dụ 2: Rút gọn phân thức Giải:
- Luyện tập 3 Em hãy trả lời câu hỏi trong Tình huống mở đầu. Giải:
- TRANH LUẬN Tròn thực hiện rút gọn một phân thức như hình bên. Hỏi bạn Tròn làm đúng hay sai? Vì sao? Giải:
- THỬ THÁCH NHỎ Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: và Giải:
- b) Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Quy đồng nhẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. Phân tích các mẫu thức của hai phân thức và HĐ 5 thành nhân tử. Giải:
- HĐ 6 Cho hai phân thức và Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau: - Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng); - Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất. Giải:
- HĐ 7 Cho hai phân thức và Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó. Giải:
- HĐ 8 Cho hai phân thức và Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn. Giải:
- Các bước thực hiện quy đồng Muốn quy đồng mẫu thức có nhiều phân thức ta làm như sau: - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm những mẫu thức chung; - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó; - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
- Ví dụ 3: Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải:
- Ví dụ 3: Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng ta có:
- Luyện tập 4 Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải:
- Luyện tập 4 Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Giải:
- TRANH LUẬN Theo em, bạn nào chọn MTC hợp lí hơn? Vì sao? Giải:
- LUYỆN TẬP
- Đến giờ câu cá rồi. Các em hãy giúp ông nhé
- Sai mất Sai mất Sai mất Arồi B Crồi Drồi
- Sai mất Sai mất Sai mất Arồi Brồi Crồi D
- Sai mất Sai mất Sai mất Arồi B Crồi Drồi
- Sai mất Sai mất Sai mất Arồi Brồi C Drồi
- A. T = 9 C. T = 27 B. T = 3 D. T = 18 Sai mất Sai mất Sai mất A Brồi Crồi Drồi
- Ông cảm ơn các em giúp ông lão câu cá!
- Bài 6.7 (SGK – tr.11) Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. Giải: Các kết luận đúng vì:
- Bài 6.8 (SGK – tr.12) Tìm đa thức thích hợp cho dấu “?”. Giải:
- Bài 6.9 (SGK – tr.12) Rút gọn các phân thức sau:
- Bài 6.12 (SGK – tr.12) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Giải:
- Bài 6.12 (SGK – tr.12) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Giải:
- Bài 6.13 (SGK – tr.12) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Giải:
- Bài 6.13 (SGK – tr.12) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: Giải:
- VẬN DỤNG
- Bài 6.10 (SGK – tr.12) Cho phân thức Giải: Vậy Ta thấy hai kết quả cùng bằng
- Bài 6.11 (SGK – tr.12) Giải: Ta có
- Bài 6.14 (SGK – tr.12) Cho phân thức a) Rút gọn hai phân thức đã cho. b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a. Giải:
- Bài 6.14 (SGK – tr.12) Cho phân thức a) Rút gọn hai phân thức đã cho. b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a. Giải:
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ Hoàn thành Chuẩn bị trước kiến thức các bài tập Luyện tập trong bài trong SBT chung
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI TIẾT HỌC!