Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 7: Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất - Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số - Trường THCS Tân Thành
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 7: Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất - Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_7_phuong_t.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chương 7: Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất - Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số - Trường THCS Tân Thành
- THÂN MẾN CHÀO ĐÓN CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản lượng tiêu thụ ô tô của thị trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.
- CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT BÀI 27. KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Khái niệm hàm số 02 Mặt phẳng toạ độ 03 Đồ thị của hàm số
- I. KHÁI NIỆM HÀM SỐ HĐ1 Quãng đường đi được S (km) của một ô tô chuyển động với vận tốc 60 km/h được cho bởi công thức S = 60t, trong đó t (giờ) là thời gian ô tô di chuyển. a) Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của S khi t nhận giá trị lần lượt là: 1; 2; 3; 4 (giờ). b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của S?
- Giải a)
- Nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của Hà Nội vào một ngày được HĐ2 cho trong các bảng sau: t (giờ) 0 4 8 12 16 20 T (°C) 24 25 27 30 28 27 a) Hãy cho biết nhiệt độ của Hà Nội và thời điểm 12 giờ trưa ngày hôm đó. b) Với mỗi giá trị của t, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của T? Giải a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30°C b) Với mỗi giá trị của t ta xác định được một giá trị của T.
- Khái niệm
- Ví dụ 1 Giải
- Ví dụ 2 a) b) Giải:
- Thảo luận nhóm đôi Luyện tập 1: Viết công thức tính thời gian di chuyển t (giờ) của một ô tô chuyển động trên quãng đường dài 150 km với vận tốc không đổi v (km/h). Thời gian di chuyển t có phải là một hàm số của vận tốc v không? Tính giá trị của t khi v = 60 km/h.
- Giải Ta có:
- Hoạt động cá nhân Vận dụng Trở lại tình huống mở đầu, em hãy cho biết:
- II. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
- Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
- Ví dụ 3 a) Viết toạ độ của các điểm A, B trong Hình 7.3 b) Xác định các điểm C (0; -2) và D (-1; 0) trong Hình 7.3. Giải a) Ta có toạ độ của hai điểm A, B là: A (2;-3), B(-2;1) b) Các điểm C (0; -2) và D (-1; 0) được xác định như Hình 7.4
- Luyện tập 2 Giải
- TRANH LUẬN Ý kiến của em như thế nào? Tròn đúng. Những điểm có hoành độ và tung độ đều âm thì nằm ở góc phần tư thứ III.
- III. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ HĐ3
- Giải b)
- Khái niệm
- Ví dụ 4 Giải
- Luyện tập 3 Giải:
- LUYỆN TẬP
- LUYỆN TẬP A. (0;-1) B. (1;4) C. (2;9) D. (1;2)
- LUYỆN TẬP
- LUYỆN TẬP Câu 4. Điểm A và F có tọa độ là? A. A(8; -2);F(4;8) B. A(2;4);F(8;8) C. A(-2;8);F(4;8) D. A(-2;8);F(8;4)
- LUYỆN TẬP Câu 5. Chọp đáp án đúng A. Điểm A và điểm F đối B. Tung độ điểm D bằng xứng với nhau qua trục tung độ điểm O Oy C. Hoành độ điểm C D. Tùng độ điểm F bằng bằng hoành độ điểm B tung độ điểm O
- LUYỆN TẬP a) b) Giải
- LUYỆN TẬP a) b) Giải
- Giải b) Xác định trong hình
- VẬN DỤNG Giải
- Bài 7.22 (SGK-tr.45) Cân nặng và tuổi của bốn bạn An, Bình, Hưng, Việt được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ như Hình 7.9.
- (Do số liệu về tuổi và cân nặng rất chênh lệch nên trong Hình 7.9, ta đã lấy một đơn vị dài trên trục hoành bằng 5 lần một đơn vị dài trên trục tung). Hãy cho biết: a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu? b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi? c) Bình và Việt ai nặng hơn và ai nhiều tuổi hơn? d) Thay dấu ‘?’ bằng số thích hợp để hoàn thành bảng sau vào vở: Tên An Bình Hưng Việt Tuổi ? ? ? ? Cân nặng (kg) ? ? ? ? Theo bảng đã hoàn thành, cân nặng có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
- Giải a) Hưng là người nặng nhất và nặng 50 kg. b) An là người ít tuổi nhất và 11 tuổi. c) Bình nặng hơn Việt và Việt nhiều tuổi hơn Bình. d) Tên An Bình Hưng Việt Tuổi 11 13 14 14 Cân nặng (kg) 35 45 50 40 Cân nặng không phải là hàm số của tuổi, vì cùng 14 tuổi nhưng Việt và Hưng có cân nặng khác nhau.
- Bài 7.23 (SGK-tr.46) Hình 7.10 là đồ thị của hàm số mô tả nhiệt độ T (°C) tại các thời điểm t (giờ) của một thành phố ở châu Âu từ giữa trưa đến 6 giờ tối. a) Tìm T(1), T(2), T(5) và giải thích ý nghĩa các số này. b) Trong hai giá trị T(1) và T(4), giá trị nào lớn hơn? c) Tìm t sao cho T(t) = 5. d) Trong khoảng thời gian nào thì nhiệt độ cao hơn 5 °C?
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 02 Hoàn thành bài tập 03 01 Chuẩn bị trước bài sau trong SBT Ôn lại các kiến thức đã - Bài 28: Hàm số bậc học nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất
- CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA CÁC EM!