Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Thực hành "Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-met" - Trường THCS Trung Nghĩa

pptx 18 trang Bích Thảo 14/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Thực hành "Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-met" - Trường THCS Trung Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_14_thuc_hanh_nghiem_lai_luc_day.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 14: Thực hành "Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-met" - Trường THCS Trung Nghĩa

  1. TRƯỜNG THCS TRUNG NGHĨA GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG
  2. I. Mục đích: Nghiệm lại xem độ lớn của lực đẩy Ác- si-mét có bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ hay không?
  3. II. Trả lời câu hỏi của mẫu báo cáo thực hành: C4: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
  4. FA = d.V d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3). V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). FA : Lực đẩy Acsimet (N).
  5. C5: Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet cần phải đo những đại lượng: a) Đo độ lớn lực đẩy Acsimet (FA). b) Đo trọng lượng phần chất lỏng (nước) bị vật chiếm chỗ (P) (có thể tích bằng thể tích vật ).
  6. III. Dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm: 1: Một lực kế. 2: Một vật nặng. 3: Cốc đựng nước. 4: Một giá đo. 5: Một bút lông để đánh dấu.
  7. Nội dung thực hành: 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét FA Bước1: Đo trọng lượng P của vât đặt trong không khí. P
  8. Bước 2: Đo hợp lực F của trọng lực và lực đẩy FA tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước. F Lưu ý: Không để vật chạm thành cốc, đáy cốc.
  9. Bước 3 : Tính độ lớn của lực đẩy FA tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước: P - F FA =
  10. 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét FA Lưu ý : Đo lực đẩy Ác-si-mét ba lần, lấy kết quả ghi vào bảng 11.1 của báo cáo. Sau đó tính giá trị trung bình.
  11. 2.Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: V2 V1 A - Bước 1: Đánh dấu - Bước 2: Đánh dấu mực mực nước trong bình nước trong bình khi trước khi nhúng vật nhúng chìm vật vào vào – Vạch 1 (V1) trong nước – Vạch 2 (V2)
  12. V2 V1 A Thể tích (V) của vật được tính như thế nào? V = V2 - V1
  13. Bước 3: Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước 6N 5N khi nước ở mức 1 (P ) 4N 1 3N PP1 2N 2 1N Bước 4: Đổ thêm nước vào bình đến V2 mức 2, đo trọng V B V12 lượng của bình nước khi nước ở mức 2 (P2 )
  14. Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ PN được 6N tính như thế nào? 5N 4N 3N PP1 2N 2 1N PN = P2 - P1 V2 V B V12
  15. IV. Nội dung thực hành: 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét FA 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: 3. So sánh kết quả đo PN và FA . Nhận xét và rút ra kết luận. Lưu ý : Đo trọng lượng phần nước bị vật chiếm PN chỗ ba lần, lấy kết quả ghi vào bảng 11.2 của báo cáo. Sau đó tính giá trị trung bình.
  16. Dặn dò: Về nhà xem trước bài: Sự nổi. Bài học kết thúc tại đây.
  17. M¹nhM¹nh AnAn KhoÎ,KhoÎ, Khang,Khang, H¹nhH¹nh ThÞnhThÞnh Phóc.Phóc. V­îng.V­îng.