Đề cương ôn hè Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Nghĩa Lợi
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn hè Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Nghĩa Lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_he_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_truong_th.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương ôn hè Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Nghĩa Lợi
- 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÈ 2023 MÔN : NGỮ VĂN 8 TUẦN 1 THÁNG 6- ĐỀ 1 PHẦN I. ĐỌC HIỂU Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi : “Việc nhân nghĩa cốt để yêu dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Ngữ văn 8, tập hai) Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào? Nêu tên tác giả. Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3: Em hãy xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói cho câu sau: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. Câu 4: Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ in đậm trong câu : “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. Câu 5: Qua đoạn trích, tác giả khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc dựa vào những yếu tố nào? PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN Câu 1: Qua đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn trình bày tư tưởng nhân nghĩa theo quan điểm của tác giả. Em có nhận xét gì về tư tưởng đó? (Trình bày bằng một đoạn văn ngắn khoảng 12 câu). Câu 2: Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc đọc sách.
- 2 TUẦN 2 THÁNG 6- ĐỀ 2 Phần 1 Mở đầu bài thơ “Nhớ con sông quê hương”, nhà thơ Tế Hanh viết: “Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gươngng trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Tảa nắng xuống lòng sông lấp loáng Câu 1. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng gợi hình, gợi cảm của những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong những câu thơ trên. Câu 2. Những câu thơ ấy gợi cho em nhớ tới bài thơ nào cũng của nhà thơ Tế Hanh mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8? Hãy chỉ ra điểm tương đồng giữa bài thơ em được học với những câu thơ trên. Câu 3. a) Chép thuộc một đoạn em thích nhất trong bài thơ đã học đó. b) Hãy trình bày cảm nhận của em về giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ em vừa chép bằng một đoạn văn khoảng 10 câu, trong đó có sử dụng câu phủ định (gạch chân và chú thích rõ), Phần II Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Năm tháng qua đi, bạn sẽ nhận ra rằng ước mơ không bao giờ biến mất. Kể cả những mơ ước rồ dại nhất trong lứa tuổi học trò — lứa tuổi bất ổn định nhất. Nếu bạn không theo đuổi nó, chắc chắn nó sẽ trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí dằn vặt bạn mỗi ngày. Nếu vậy, sao bạn không nghĩ đến điều này ngay từ bây giờ? Sống một cuộc đời cũng giống như vẽ một bức tranh vậy. Nếu bạn nghĩ thật lâu về điều mình muốn vẽ, nếu bạn dự tính được càng nhiều màu sắc mà bạn muốn thể hiện, nếu bạn càng chắc chắn về chất liệu mà bạn sử dụng thì bức tranh trong thực tế càng giống với hình dung của bạn. Bằng không, có thể nó sẽ là những màu mà người khác thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ không phải bạn. Đừng để ai đánh cắp ước mơ của bạn. Hãy tìm ra ước mơ cháy bỏng nhất của mình, nó đang nằm ở nơi sâu thẳm trong tim bạn đó, như mọt ngọn núi lửa đợi chờ được đánh thức (Theo Phạm Lữ Ân, “Nếu biết trăm năm là hữu hạn”, NXB Hội Nhà văn, 2012 ) Câu 1. Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Nội dung của đoạn trích là gì?
- 3 Câu 2. Cho câu: “Nếu bạn nghĩ thật lâu về điều mình muốn vẽ, nếu bạn dự tính được càng nhiều màu sắc mà bạn muốn thể hiện, nếu bạn càng chắc chắn về chất liệu mà bạn sử dụng thì bức tranh trong thực tế càng giống với hình dung của bạn.” a) Xét theo mục đích nói, câu văn trên thuộc kiểu câu gì? b) Câu văn trên thực hiện hành động nói nào? Câu 3. Từ đoạn trích đã cho kết hợp với những hiểu biết của bản thân, hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của ước mơ đối vơi tuổi học trò.
- 4 TUẦN 3 THÁNG 6- ĐỀ 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1: Trong các kiểu câu sau, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán Câu 2: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh? A. Lom khom B. Hu hu C. Xộc xệch D. Móm mém Câu 3: Câu văn: "Mong bác thông cảm cho!" thuộc kiểu câu nào? A. Câu cảm thán B. Câu nghi vấn C. Câu trần thuật D. Câu cầu khiến Câu 4: Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh? A. Thôi để mẹ cầm cũng được. (Thanh Tịnh) B. Mợ mày phát tài lắm có như dạo trước đâu. (Nguyên Hồng) C. Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! (Nam Cao) D. Muốn chết là một tội. (O-Hen-ri) Câu 5: Trong câu: "Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường." có mấy từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Câu 6: Câu văn: "Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có?" thực hiện hành động nói nào của Trần Quốc Tuấn? A. Hành động hỏi B. Hành động cầu khiến C. Hành động khẳng định D. Hành động bộc lộ cảm xúc Câu 7: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép? A. Tôi mải mốt chạy sang. B. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra. C. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt. D. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Câu 8: Chức năng chính của câu nghi vấn là gì? A. Để hỏi B. Để khẳng định hoặc phủ định C. Để yêu cầu trả lời D. Để bộc lộ cảm xúc PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: "Anh dừng lại một tiệm bán hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua đường bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh ở khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến bên và hỏi nó sao lại khóc.
- 5 - Cháu muốn mua một bông hồng để tặng mẹ cháu - nó nức nở - nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá bán hoa hồng đến 2 dolar. Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đây chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng trả lời: - Dạ chú cho cháu đi nhờ xe đến nhà mẹ cháu. Nó chỉ đường cho anh lái xe đến nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa đắp. Nó chỉ vào ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt bông hoa hồng lên mộ. Tức thì anh quay lại tiệm bán hoa hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó anh đã lái xe một mạch 300km về nhà để trao tận tay mẹ bó hoa. (Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ, 2002) 1) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản? 2) Nêu nội dung chính của văn bản trên? 3) Qua câu chuyện trên, em hãy rút ra bài học mà mình tâm đắc nhất? 4) Từ nội dung của văn bản trên, hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh trình bày suy nghĩ của em về lòng hiếu thảo. Câu 2: Phân tích bài thơ Ngắm trăng (Vọng nguyệt) của Hồ Chí Minh. Từ đó, hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
- 6 TUẦN 4 THÁNG 6- ĐỀ 4 Phần I: Trắc nghiệm : Đọc các câu sau và trả lời câu lởi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Dòng nào sau đây nói đúng dấu hiệu nhận biết câu cảm thán? A. Sử dụng từ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than ở cuối câu D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng. Câu 2: Câu nghi vấn “ Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?” dùng để : A. bộc lộ cảm xúc và khẳng định C. bộc lộ cảm xúc B. bộc lộ cảm xúc và phủ định D. bộc lộ cảm xúc và cầu khiến Câu 3: Câu nào không phải là câu cảm thán? A. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đỏi B. Ồ, thế thì bộ áo này may được dấy! C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! Câu 4:Trong các câu nghi vấn sau, câu nào dùng với mục đích cầu khiến? A. Chị khất tiền sưu đến ngày mai phải không? B. Chị Cốc béo xù trước cửa nhà ta ấy hả? C. Người thuê viết nay đâu? D. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? Câu 5: Câu “ Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng bán con đi tội nghiệp.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến B. Câu cảm thán D. câu nghi vấn Câu 6:Hành động nói trong câu nào dưới đây được thực hiện theo cách gián tiếp? A. Anh tắt thuốc lá đi! C. Anh đừng hút thuốc lá nữa B. Anh hãy ra ngoài hút thuốc lá D. Tôi rất muốn anh tắt thuốc lá Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến? A. Con nín đi! Mợ đã về với con rồi mà. B. Chà! Ánh sáng mới kì diệu làm sao! C. Thật là dễ chịu. D. Đêm nay về thế nào cũng bị cha mắng. Câu 8 : Câu nghi vấn: “ Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?” có chức năng gì? A. Kể B. Hỏi C. Đe dọa D. Bộc lộ cảm xúc Phần II. Đọc –hiểu Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi : “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa. Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những bông nở muộn, có những
- 7 đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc “đời hoa” bên vệ đường. Sứ mệnh của hoa là nở. Cho dù không có những ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho dù được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đẹp mà chỉ riêng ta mới có thể mang đến cho đời.[ ] Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu. (Kazuko Watanabe, Mình là nắng việc của mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch) Câu 1 :Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2 : Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong câu văn: “Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những bông nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường.”. Câu 3 : Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa.” không? Vì sao? Phần III: Tạo lập văn bản Câu 1: Từ nội dung văn bản phần đọc – hiểu, hãy viết một đoạn văn (10 – 12 câu) với chủ đề: Tôi là một đóa hoa. Câu 2: Viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về vấn đề giới trẻ ngày nay nghiện mạng xã hội.
- 8 TUẦN 1 THÁNG 7 - ĐỀ 5 Phần I: Trắc nghiệm: Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất, sau đó ghi vào tờ giấy thi. Câu 1: Cho câu sau: “Nam cố gắng lên nhé!”, từ “nhé” được gọi là: A. Tình thái từ B. Trợ từ C. Thán từ D. Quan hệ từ Câu 2: Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình? A. Lom khom B. Móm mém C. Xộc xệch D. Hu hu Câu 3: Câu nghi vấn: “Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có?” dùng để: A. Hỏi B. Bộc lộ cảm xúc C. Phủ định điều được nói tới D. Khẳng định điều được nói tới Câu 4: Trong những câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói quá? A. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu! B. Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giờ mưa bụi bay. C. Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười, chưa cười đã tối. D. Làng tôi ở, vốn làm nghề chái lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Câu 5: Câu văn: “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu nghi vấn B. Câu phủ định C . Câu trần thuật D . Câu cầu khiến Câu 6: Các vế trong câu ghép “Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương” có quan hệ gì? A. Quan hệ tăng tiến. B. Quan hệ tương phản. C. Quan hệ điều kiện - kết quả D. Quan hệ nguyên nhân - kết quả Câu 7: Người ta dựa vào đâu để đặt tên cho hành động nói? A.Ý nghĩa của hành động nói. B. Quan hệ giữa người nói và người nghe. C. Mục đích của hành động nói. D. Nội dung của hành động nói. Câu 8: Trong các câu sau, câu nào thực hiện hành động nói gián tiếp? A. Ông lão ngạc nhiên nhưng rồi cũng thả con cá xuống biển và bảo. B. Ngươi trở về biển khơi mà vùng vẫy. C. Ta không đòi gì cả, ta cũng chẳng cần gì. D. Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. Phần II. Đọc hiểu : Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt
- 9 ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy. " (Trích Bàn luận về phép học, La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp Ngữ Văn 8 - tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Câu 1 . Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2 . Câu "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo.” thuộc kiểu câu gì xét theo mục đích nói? Câu 3 . Trong đoạn văn trên, tác giả đã nêu lên mục đích chân chính của việc học. Mục đích đó là gì? Câu 4 . Hiện nay, việc một số người đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi. Vậy, theo em lối học đó có phù hợp trong xã hội đang phát triển như nước ta hay không? Vì sao? Câu 5 .Từ nội dung phần Đọc hiểu, em hãy trình bày suy nghĩ của em về mục đích việc học của chính mình hôm nay ( trình bày từ 6 đến 8 câu văn) Phần III . Tạo lập văn bản M.Go-rơ-ki nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới” Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.
- 10 TUẦN 2 THÁNG 7 - ĐỀ 6 Phần I: Trắc nghiệm Đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất, sau đó ghi vào tờ giấy thi. Câu 1: Câu nghi vấn trong đoạn văn dưới đây dùng để làm gì? “ Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát: - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!” A. Hỏi B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc C. Đe dọa D. Phủ định Câu 2: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng với mục đích cầu khiến? A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố) B. Chị Cốc béo xù trước cửa nhà ta đấy hả? (Tô Hoài) C. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên) D. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao) Câu 3: Câu văn: “ Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu nghi vấn. B. Câu phủ định B. Câu cảm thán C. Câu cầu khiến Câu 4: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán? A. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn) B. Thế thì còn biết làm sao được!(Ngô Tất Tố) C. Thảm hại thay cho nó!(Nam Cao) D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu!(Tố Hữu) Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu trần thuật? A. Anh đừng hút thuốc lá nữa! B. Tôi rất muốn anh tắt thuốc lá. B. Anh có thể tắt thuốc lá được không? C. Anh tắt thuốc lá đi! Câu 6: Câu nào sau đây có nội dung không biểu thị ý phủ định? A. Bức tranh này đẹp gì mà đẹp! B. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? C. Ta thường tới bữa quên ăn. D. Làm gì có chuyện đó? Câu 7: Hành động nói là gì? A. Là việc làm của con người nhằm mục đích nhất định. B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. C. Là hành động: vừa hoạt động, vừa nói. D. Là lời nói nhằm thúc đẩy hành động được thực hiện. Câu 8: Trong các câu sau, câu nào thực hiện hành động nói gián tiếp? A. Cậu có thể lấy giúp tớ cái bút được không? B. Cậu hãy lấy giùm tớ cái bút. C. Ôi, cái bút này đẹp quá! D. Cái bút này, cậu mua bao nhiêu tiền thế?
- 11 Phần II: Đọc hiểu Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người có xảy ra một cuộc tranh luận, và một người nổi nóng không kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, anh không nói gì, chi viết lên cát: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ”. Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo, và quyết định đi bơi. Người bị miệt thị lúc nãy bây giờ bị đuối sức và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ, anh lấy một miếng kim loại khắc lên đá: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tội”. Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá?" Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người”. Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá. (Lỗi lầm và sự biết ơn) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích. Câu 2. Xét theo mục đích nói, câu văn: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá?” thuộc kiểu câu gì? Câu 3. Trong đoạn trích, người bạn được cứu khỏi chìm xuống nước, khi lên bờ, anh ta đã làm gì? Vì sao anh ta làm như vậy? Câu 4. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của việc “viết lên cát" và "khắc lên đá" trong đoạn trích? Câu 5. Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy nêu ý nghĩa của lòng bao dung trong cuộc sống. (trả lời bằng 3 đến 5 câu văn) Phần III. Tập làm văn “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch của học sinh”. Em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên
- 12 TUẦN 3 THÁNG 7 - ĐỀ 7 Phần I: Trắc nghiệm: Chọn Câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong 4 kiểu Câu chia theo mục đích nói, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất? A. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán. C. Câu trần thuật. D. Câu cầu khiến Câu 2: “Phép chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoáivị” thuộc kiểu Câu nào? A. Câu đơn nhiều chủ ngữ. B. Câu đơn nhiều vị ngữ. C. Câu ghép đẳng lập. D. Câu chinh phụ. Câu 3: Hai câu thơ: “Giấy đỏ buồn không thắm/ Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện phép tu từ nào? A. Ẩn dụ. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ. D. Nói quá. Câu 4: Từ in đậm trong câu thơ dưới đây loại từ nào? “ Xào xạc lá dừa hay tiếng khua ”. A. Từ tượng thanh. B.Từ tượng hình C. Trợ từ. D.Thán từ Câu 5: Câu “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử” thuộc kiểu câu nào dưới đây? A. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán. C. Câu trần thuật. D. Câu cầu khiến. Câu 6: Câu “Đừng hút thuốc nữa nhé !” có chức năng nào dưới đây? A. Khuyên bảo. B.Trình bày. C. Đe dọa. D. Phủ định. Câu 7:Câu nào là phủ định bác bỏ? A. Choắt không dậy được nữa nằm thoi thóp. B. Tôi không đi Hà Nội với các bạn được. C. Không, chúng con không đói nữa đâu. D. Chị Dậu là người phụ nữ rất mực yêu thương chồng con. Câu 8: Từ “Này” trong phần trích: “Này! ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! (Lão Hạc) thuộc từ loại nào dưới đây? A.Tình thái từ. B. Quan hệ từ. C.Trợ từ. D.Thán từ. Phần II. Đọc hiểu văn bản NGƯỜI ĂN XIN. Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run rẩy của ông: - Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
- 13 - Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông. (Theo Tuốc-ghê-nhép, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2009, tr.22) a/ Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? b/Tìm những chi tiết miêu tả người ăn xin c/ Tại sao người ăn xin và cậu bé tuy không nhận được ở nhau một thứ gì về chất nhưng họ vẫn cảm thấy nhận được ở nhau một cái gì đó? Theo em họ đã nhận được ở nhau cái gì? d/ Theo em nhà văn muốn gửi tới người đọc những thông điệp gì? PHẦN III: Tạo lập văn bản Viết một bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe điện và xe máy.
- 14 TUẦN 4 THÁNG 7 - ĐỀ 8 1. Xây dựng đề cương về các biện pháp tu từ ( So sánh, nhân hóa, hoán dụ, ẩn dụ, chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê, nói giảm nói tránh, nói quá.) Theo các nội dung sau - Nêu khái niệm các biện pháp tu từ. - Các loại ( nếu có). 2. Tìm và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong bài thơ “Mưa” của Trần Đăng Khoa Sắp mưa Sắp mưa Những con mối Bay ra Mối trẻ Bay cao Mối già Bay thấp Gà con Rối rít tìm nơi Ẩn nấp Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường Lá khô Gió cuốn Bụi bay Cuồn cuộn Cỏ gà rung tai Nghe Bụi tre Tần ngần Gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc
- 15 Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa Mưa Mưa Ù ù như xay lúa Lộp bộp Lộp bộp Rơi Rơi Đất trời Mù trắng nước Mưa chéo mặt sân Sủi bọt Cóc nhảy chồm chồm Chó sủa Cây lá hả hê Bố em đi cày về Đội sấm Đội chớp Đội cả trời mưa