Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Hoàng Nam (Có đáp án)

docx 5 trang Bích Thảo 01/02/2025 390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Hoàng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_2_ngu_van_lop_8_sach_ket.docx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Hoàng Nam (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS HOÀNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – lớp 8 THCS (Thời gian làm bài: 90 phút.) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề khảo sát gồm 2 trang PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Câu “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! ” thuộc loại câu nào? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cảm thán D. Câu cầu khiến Câu 2. Chức năng chính của câu nghi vấn là gì? A. Để hỏi B. Để yêu cầu trả lời C. Để bộc lộ cảm xúc D. Để khẳng định hoặc phủ định Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ: "Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ." (Ngắm trăng - Hồ Chí Minh) A. Nói quá B. Ẩn dụ C. So sánh D. Nhân hóa Câu 4. Khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu gì? A. Dấu chấm than B. Dấu chấm hỏi C. Dấu chấm D. Dấu chấm lửng Câu 5. Câu trần thuật: "Xưa nhà Thương đến vua Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu đến vua Thành Vương cũng ba lần dời đô." dùng để làm gì? A. Thông báo B. Nhận định C. Kể D. Miêu tả Câu 6. Trong những câu sau, câu nào dùng để cầu khiến? A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố) B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên) C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao) D. Chúng mình muốn cùng tớ đùa vui không? (Tô Hoài) Câu 7. Câu cảm thán thường được dùng trong kiểu văn bản nào? A. Văn miêu tả B. Văn tự sự C. Văn nghị luận D. Văn biểu cảm Câu 8. Kiểu câu nào là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán PHẦN II: Đọc - hiểu (2,5 điểm) Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi Vị thiền sư và chú tiểu Chuyện xưa kể lại rằng, một buổi tối, một vị thiền sư già đi dạo trong thiền viện, chợt trông thấy một chiếc ghế dựng sát chân tường nơi góc khuất. Đoán ngay ra đã có chú tiểu nghịch ngợm nào đó làm trái qui định : Vượt tường trốn ra ngoài chơi, nhưng vị thiền sư không nói với ai, mà lặng lẽ đi đến, bỏ chiếc ghế ra rồi quỳ xuống đúng chỗ đó.
  2. Một lúc sau, quả đúng có một chú tiểu trèo tường vào. Đặt chân xuống, chú tiểu kinh ngạc khi phát hiện ra dưới đó không phải là chiếc ghế mà là vai thầy mình, vì quá hoảng sợ nên không nói được gì, đứng im chờ nhận được những lời trách cứ và cả hình phạt nặng nề. Không ngờ vị thiền sư lại chỉ ôn tồn nói : "Đêm khuya sương lạnh, con mau về thay áo đi!". Suốt cuộc đời chú tiểu không bao giờ quên được bài học từ buổi tối hôm đó. (Theo diendan.hocmai.vn) Câu 1 (0,5đ) : Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên ? Câu 2 (0,5đ) : Nội dung chính của văn bản là gì ? Câu 3 (0,75đ) : Tìm và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu văn : “Đoán ngay ra đã có chú tiểu nghịch ngợm nào đó làm trái qui định : Vượt tường trốn ra ngoài chơi, nhưng vị thiền sư không nói với ai, mà lặng lẽ đi đến, bỏ chiếc ghế ra rồi quỳ xuống đúng chỗ đó.” Câu 4 (0,75đ) : Từ nội dung văn bản trên, tác giả gửi tới người đọc thông điệp gì ? Phần III: Làm văn Câu 1: (1,5đ) Từ nội dung văn bản trên, hãy viết đoạn văn khoảng 200 chữ, trình bày suy nghĩ của em về lòng khoan dung ? Câu 2: (4,0đ) Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em? HẾT
  3. TRƯỜNG THCS HOÀNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲII TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm thành phần như sau: PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) - Yêu cầu: Học sinh viết lại chữ cái đầu câu trả lời đúng (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai hoặc thừa thì không cho điểm. - Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D C A C D B PHẦN II: Đọc hiểu (2,5 điểm) Câu Yêu cầu về nội dung Điểm (2 điểm) Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0,5đ - Nội dung: Tấm lòng khoan dung, nhân hậu của vị thiền sư 0,5đ Câu 2 và bài học cho chú tiểu. * Biện pháp tu từ: Liệt kê: không nói với ai, lặng lẽ đi đến, bỏ chiếc ghế ra, quỳ xuống đúng chỗ đó. *Tác dụng: - Tạo cho câu văn thêm sinh động, hập dẫn, tăng sức gợi hình, gợi cảm Câu 3 0,75đ - Nhấn mạnh, làm nổi bật những hành động thể hiện tấm lòng khoan dung, độ lượng của vị thiền sư đối với chú tiểu. - Qua đó, tác giả thể hiện sự kính trọng, cảm phục trước tấm lòng bao dung của vị thiền sư - Nhận thức được lòng khoan dung là điều cần thiết trong 0,75đ cuộc sống. Câu 4 - Sống bao dung, độ lượng, sẵn sàng tha thứ cho lỗi lầm của người khác. - Cảm phục, ngưỡng mộ những người sống có lòng khoan dung; lên án những hành vi nho nhen, hẹp hòi
  4. PHẦN III: Làm văn (5,5 điểm) Câu Yêu cầu về nội dung Điểm a. Yêu cầu kĩ năng: - Đúng hình thức đoạn văn, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi dùng từ, viết câu, chính tả, b. Yêu cầu kiến thức: *HS trình bày suy nghĩ về lòng khoan dung trong cuộc sống. Có thể là: - Khoan dung là tha thứ rộng lượng với người khác nhất là những người gây đau khổ với mình. Đây là thái độ sống đẹp, một phẩm chất đáng quý của con người. - Biểu hiện của người có lòng khoan dung: + Biết tha thứ cho sai phạm của người khác. Câu 1 + Sẵn sàng cho người khác cơ hội sửa sai. + Bình tĩnh xử lí những xung đột, va chạm. - Ý nghĩa của khoan dung: + Lòng khoan dung sẽ cảm hóa được những người lầm lỗi, khuyến khích họ, tạo cho họ niềm tin, động lực để sửa chữa sai lầm và cố gắng vươn lên. Khoan dung giúp giải thoát những hận thù, tranh chấp, cân bằng cuộc sống, sống hòa hợp hơn với mọi người xung quanh. + Có lòng khoan dung, con người sẽ biết sống nhân ái, cảm (1,5 điểm) thông và thấu hiểu cho nhau. + Khi biết tha thứ cho lỗi lầm của người khác chính là ta đang giải phóng tâm hồn mình khỏi những đau khổ và thù hận, làm cho tâm hồn mình được thanh thản, nhẹ nhõm, an yên. + Người có lòng khoan dung sẽ được mọi người yêu mến, trân trọng, nể phục *Phản biện, bàn luận: - Đối lập với khoan dung là đố kị, ghen tỵ, ích kỉ, định kiến. - Khoan dung không có nghĩa là bao che cho những việc làm sai trái. * Rút ra bài học nhận thức và hành động: - Cần phải sống khoan dung nhân ái. - Sống khoan dung với người cũng chính là khoan dung với mình. 1. Mở bài - Giới thiệu đối tượng thuyết minh: Tên danh lam thắng 0,25đ cảnh mà em muốn giới thiệu.
  5. - Cảm nghĩ chung của em về danh lam thắng cảnh đó. 2. Thân bài Giới thiệu khái quát: - Vị trí địa lí, địa chỉ - Khung cảnh bao quát (Nếu có thể em hãy giới thiệu chi tiết cách thức đi tới danh lam thắng cảnh này.) Lịch sử hình thành: - Thời gian xây dựng, nguồn gốc hình thành - Ý nghĩa tên gọi hoặc tên gọi khác (nếu có) Câu 2 Giới thiệu về kiến trúc, cảnh vật - Cấu trúc khi nhìn từ xa - Chi tiết từng đặc điểm đặc sắc và nổi bật nhất của danh lam thắng cảnh (Tại đây cần sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả để người đọc 3,5đ có thể hình dung hình ảnh của đối tượng thuyết minh một cách chi tiết và đặc sắc nhất.) Ý nghĩa về lịch sử, văn hóa của đối tượng thuyết minh đối với: - Địa phương - Đất nước 3. Kết bài - Khẳng định lại một lần nữa giá trị, ý nghĩa của danh lam 0,25đ thắng cảnh mà em thuyết minh ở trên đối với địa phương hoặc đất nước. * Lưu ý: - Đối với phần III: + Bài làm của học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau. Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm phù hợp với từng phần, đảm bảo đánh giá đúng trình độ học sinh. + Nếu sai từ 8 đến 10 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu trừ 0,5 điểm. Sai trên 10 lỗi trừ 1,0 điểm. - Điểm của toàn bài là điểm của các câu cộng lại, cho điểm lẻ đến 0,25 không làm tròn.