Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_8_tiet_70_on_tap_cuoi_nam.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 70: Ôn tập cuối năm
- Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI NĂM 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức. - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chương trình hình học. b) Về kỹ năng. - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập. c) Về thái độ. - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a) Chuẩn bị của GV. - Bảng phụ, thước thẳng. b) Chuẩn bị của HS. - Làm BTVN, ôn tập. 3. Phương pháp giảng dạy. - Vấn đáp, thuyết trình. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình bài dạy. a) Ổn định tổ chức lớp học. (1 ph) b) Kiểm tra bài cũ. c) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ1: Lý thuyết. I. Lý thuyết. GV: Cho HS ôn lại các kiến 1. Tam giác đồng dạng. thức cơ bản của chương III, - Định lý Talét: Thuận - đảo. IV. - Tính chất tia phân giác của tam giác. GV: Phát vấn câu hỏi. - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam HS: trả lời. giác. - Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông. + Cạnh huyền và cạnh góc vuông h SV + 1 = k ; 1 = k2 h 2 SV2 2. Hình không gian. - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình HĐ2: Bài tập. II. Bài tập.
- GV: Cho hs làm bài cá nhân Bài 6 (SGK – 133): giải bài tập 6 SGK. Kẻ ME // AK (E BC) HS: Làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng Ta có: HS: Nêu nx BK BD 1 EK DM 2 KE = 2 BK ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK BK 1 BC 5 S BK 1 ABK (Hai tam giác có chung S ABC BC 5 đường cao hạ từ A). Bài 9 (SGK – 133): GV: Cho hs hđ nhóm giải bài A tập 9 SGK, mỗi nhóm c/m 1 phần D HS: Trao đổi làm bài GV: Gọi đại diện nhóm lên B C bảng trình bày HS: Thực hiện * A· BD A· CB AB2 AC.AD ΔABD : ΔACB (g.g) AB AD AC AB AB2 AC.AD * Ngược lại: AB2 AC.AD A· BD A· CB AB AD Ta có: AB2 AC.AD và Â AC AB chung ΔABD : ΔACB (c.g.c) A· BD A· CB
- Vậy A· BD A· CB AB2 AC.AD . GV: Hình hộp chữ nhật là Bài 10 (SGK – 133): hình ntn? Y/c hs vẽ hình a) Ta có: HS: Phát biểu, vẽ hình AA' // CC', AA' = CC' GV: Nêu hướng c/m tứ giác ACC'A' là hình chữ nhật ACC'A' là hbh (1) HS: Phát biểu Mặt khác: CC' mp(A'B'C'D') tại C' CC' A'C' (2) Từ (1) và (2) ACC'A' là hcn GV: Gọi 1 hs lên làm ý b, còn Tương tự BDD'B' là hcn lại làm vào vở HS: Thực hiện b) Trong tam giác vuông ACC' có: GV: Gọi hs nx, chữ bài trên AC'2 = AC2 + CC'2 = AC2 + AA'2 bảng Trong tam giác vuông ABC có: HS: Phát biểu AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 GV: Nhắc lại CT tính dt xq, Do đó: AC'2 = AB2 + AD2 + AA'2 dt tp, thể tích của hình lăng trụ đứng? c) Sxq = 2p.h = (12 + 16).2. 25 = 1400 HS: Phát biểu Stp = Sxq + 2Sđáy GV: Gọi hs lên bảng làm ý c = 1400 + 2. 12.16 = 1784 cm2 HS: Lên bảng theo chỉ định V = S.h = 12.16.25 = 4800 cm3 d) Củng cố, luyện tập. (3 ph) - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 ph) - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương trình. - Làm các bt còn lại phần ôn tập cuối năm. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.