Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 2: Địa hình Việt Nam - Trường THCS Trung Thành
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 2: Địa hình Việt Nam - Trường THCS Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_4_b.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 4, Bài 2: Địa hình Việt Nam - Trường THCS Trung Thành
- TRƯỜNG THCS TRUNG THÀNH Giáo viên: Trần Thị Hồng Hạnh Giáo án: Địa lí 8 Tiết 4. Bài 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: + Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam. - Năng lực tìm hiểu địa lí: + Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr97-108 + Quan sát bản đồ địa hình VN và lược đồ các khu vực địa hình để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng, - Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu ảnh hưởng của các dạng địa hình ở địa phương em đến phát triển kinh tế. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thông qua tìm kiếm tư liệu về địa hình nước ta - Trách nhiệm với nhiệm vụ của mình - Yêu quý thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị, công nghệ thông tin - Máy tính, tivi - Phần mềm: Microsoft PowerPoint - Thiết bị dạy học khác: hệ thống âm thanh, 2. Học liệu - Học liệu số: tranh ảnh trên google.com.vn về địa hình Việt Nam, video trên youtube về địa hình Việt Nam. - Học liệu khác: SGK Lịch sử và Địa lí 8 bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống, bản đồ địa hình Việt Nam, lát cắt địa hình, phiếu học tập, Atlat Địa lí VN III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS. b.Nội dung: GV cho học sinh quan sát video và thực hiện yêu cầu của giáo viên. c. Sản phẩm: HS kể tên được các địa danh có trong video. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: quan sát video và liệt kê những địa danh quan sát được trong video đó. Các địa danh các con vừa quan sát được chủ yếu là dạng địa hình gì? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ. Học sinh quan sát và ghi chép ra nháp các địa danh có trong video Bước 3. Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ sung. Bước 4: Giáo viên bổ sung, chuẩn kiến thức và vào bài: Các cảnh quan mà các con vừa quan sát được chủ yếu là đồi núi, đây cũng là đặc điểm đầu tiên của địa hình Việt Nam. Vậy địa hình còn những đặc điểm nào nữa? Để trả lời câu hỏi này, cô trò chúng ta cùng nhau bước vào nội dung bài học hôm nay: BÀI 2 – ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình việt nam a. Mục đích: HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam b. Nội dung: Quan sát tranh ảnh, lược đồ, kênh chữ sách giáo khoa trang 93-96, thảo luận cặp đôi/nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập/ các phiếu học tập c. Sản phẩm: phần trình bày của các nhóm d. Tổ chức hoạt động ❖ Nội dung 1: Địa hình đồi núi chiếm ưu thế Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ✓ GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1/SGK và trả lời câu hỏi ? Địa hình Việt Nam có mấy đặc điểm chung? Kể tên các đặc điểm đó? ✓ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1a SGK, quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi: ? Địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu phần diện tích đất liền nước ta ? Địa hình đồi núi nước ta có đặc điểm gì ? Xác định một số đỉnh núi có độ cao trên 2000m trên lược đồ ? Địa hình đồng bằng chiếm bao nhiêu phần diện tích đất liền HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: đọc SGK, quan sát lược đồ, suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo và đánh giá kết quả học tập: HS: Trả lời câu hỏi HS khác: chú ý lắng nghe và nhận xét, góp ý. Bước 4: Chuẩn kiến thức - GV: Chuẩn kiến thức, cho học sinh quan sát hình ảnh một số đỉnh núi cao của nước ta và ghi bảng. - HS: Lắng nghe, ghi chép. 1. Đặc điểm chung của địa hình a. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. - Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ và chia thành nhiều khu vực.
- ❖ Nội dung 2: Địa hình có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1b/SGK và lược đồ, thảo luận theo cặp đôi nội dung học tập sau: ? Kể tên một số dãy núi có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung, sau đó xác định vị trí các dãy núi đó trên lược đồ. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: đọc SGK, quan sát lược đồ trong Atlat ĐLVN, thảo luận với bạn bên cạnh và ghi kết quả ra giấy. Bước 3: Báo cáo và đánh giá kết quả học tập: HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng trả lời, kết hợp chỉ lược đồ. HS khác: chú ý lắng nghe và nhận xét, góp ý. Bước 4: Chuẩn kiến thức - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi chép. 1. Đặc điểm chung của địa hình b. Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung. - Hướng TB-ĐN như Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, - Hướng vòng cung: thể hiện rõ nhất ở vùng núi Đông Bắc như c.c Sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn ❖ Nội dung 3: Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục 1c/SGK và lược đồ để trả lời câu hỏi ? Kể tên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển của nước ta ? Giải thích tại sao địa hình nước ta có tính phân bậc HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: đọc SGK, quan sát lược đồ, suy nghĩ trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo và đánh giá kết quả học tập: HS: Trả lời câu hỏi HS khác: chú ý lắng nghe và nhận xét, góp ý. Bước 4: Chuẩn kiến thức - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi chép. c) Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt - Địa hình nước ta phần thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: núi đồi, đổng bằng, bờ biển, thềm lục địa
- -Trong đó, lại có các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông,thềm biển, ❖ Nội dung 4: Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng Kĩ thuật dạy học “ ủng hộ - phản đối”, chia lớp thành 2 nhóm theo 2 hướng ý kiến đối lập nhau về luận điểm cần tranh luận: Luận điểm 1: Địa hình nước ta chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Con người có tác động tích cực đến địa hình. Luận điểm 2: Địa hình nước ta chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Con người có tác động tiêu cực đến địa hình. HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: đọc SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, thảo luận với các thành viên trong nhóm để đưa ra ý kiến bảo vệ luận điểm của nhóm mình. Bước 3: Báo cáo và đánh giá kết quả học tập: HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày quan điểm của nhóm. GV: tổ chức đánh giá phần làm việc của 2 nhóm bằng bảng kiểm ( Bảng 1 và Bảng 2) - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh. Bước 4: Chuẩn kiến thức - GV: chuẩn kiến thức. GV cho học sinh quan sát video về sự hình thành Hang động Phong Nha (Quảng Bình), để học sinh mở rộng thêm kiến thức và vốn hiểu biết. - HS: Lắng nghe, ghi chép. d) Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người - Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: + Đá bị phong hoá mạnh mẽ, quá trình xâm thực, xói mòn mạnh, càng khiến địa hình bị chia cắt. Bề mặt địa hình dễ bị biến đổi do hiện tượng trượt lở đất đá khi mưa lớn theo mùa. + Tạo nên các dạng địa hình các-xtơ độc đáo, hình thành những hang động lớn. - Địa hình chịu tác động của con người: con người khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế, làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên, đồng thời tạo ra ngày càng nhiều các dạng địa hình nhân tạo như: đê, đập, hầm mỏ, 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố/ khắc sâu những kiến thức đã học trong bài b. Nội dung: Hs làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên 3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu màn hình có yêu cầu bài tập: ? Các con số sau đây nói lên điều gì về địa hình nước ta HS lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS tham gia trả lời câu hỏi nhanh nhất có thể Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời – HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: nhận xét, chuẩn kiến thức 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học trong bài để tìm hiểu về các đối tượng địa lí thực tế. b. Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ về nhà c. Sản phẩm: Bài báo cáo ngắn gọn trong 7-10 dòng d.Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo về một hang động, đỉnh núi nổi tiếng ở nước ta mà em biết. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm tư liệu trên Internet hoặc sách báo. Bước 3. Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả bằng phiếu nộp cho GV vào tiết sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM . V. PHỤ LỤC Bảng kiểm 1: BẢNG KIỂM ĐỂ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM LÀM VIỆC CỦA NHÓM BÁO CÁO
- Nhóm báo cáo Nhóm đánh giá Tiêu chí có không 1. Báo cáo sản phẩm diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng, phong thái tự tin, thuyết phục. 3. Nhóm hoàn thành đúng thời gian quy định. 4.Nội dung sản phẩm của nhóm có thuyết phục 5.Trả lời các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn và giáo viên tốt Bảng kiểm 2 : BẢNG KIỂM ĐỂ HỌC SINH TỰ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM LÀM VIỆC CỦA NHÓM Nhóm .tự đánh giá Tiêu chí Có Không 1. Nhóm hoàn thành đúng thời gian quy định. 2. Nội dung sản phẩm nhóm đúng yêu cầu. 3. Các thành viên trong nhóm có tích cực thảo luận và làm việc. 4.Em hài lòng với sản phẩm của nhóm Kí duyệt của BGH, ngày 18 tháng 9 năm 2023