Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Áp suât - Trường THCS Xuân Thượng

pdf 4 trang Bích Thảo 09/02/2025 490
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Áp suât - Trường THCS Xuân Thượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.pdf

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Áp suât - Trường THCS Xuân Thượng

  1. CHUYÊN ĐỀ TÊN BÀI DẠY: ÁP SUẤT. MÔN: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được 1 số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yêu tố là S và áp lực F. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực giải quyết vấn đề, trình bày. II. CHUẨN BỊ * Cho mỗi nhóm: + 1 chậu nhựa đựng cát(bột mì) + 3 miếng kim loại hình hộp. * GV: Bảng phụ vẽ hình 7.4; kẻ Bảng 7.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. ổn định tổ chức(2’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 (SBT). HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT). 3. Tổ chức tình huống học tập(2’). GV: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? HS: đưa ra dự đoán. GV ĐVĐ vào bài mới. 4. Bài Mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (7’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và I- Áp lực là gì? trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ? HS: Đọc – nghiên cứu – Cho biết áp lực (?) Nêu thí dụ về áp lực? là gì?
  2. GV: Cho HS quan sát khúc gỗ có đóng 2 * Áp lực là lực ép có phương vuông góc chiếc đinh: đinh 1 đóng nghiêng; đinh 2 với mặt bị ép. đóng thẳng vuông góc cạnh khúc gỗ. (?) Lực tác dụng của đinh nào lên khúc HS: Đinh 2. gỗ được gọi là áp lực? HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 7.3 GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với – trả lời C1. câu C1: Xác địng áp lực (H7.3). C1: Hình 7.3: áp lực là: GV: Chốt lại. a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b, Cả 2 lực: lực của ngón tay tác dụng (?) Trọng lượng P có phải lúc nào cũng lên đầu đinh. là áp lực không? Vì sao? - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. GV: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào HS: Trọng lượng P không vuông góc với những yếu tố nào? -> II, diện tích bị ép thì không gọi là áp lực. Hoạt động 2: Nghiên cứu về áp suất (20’) II- Áp suất. 1- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Treo bảng phụ hình 7.4 – giới thiệu. HS: Quan sát hình 7.4 - Đọc C2 (?) Hãy dựa vào TN cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu nào bằng HS làm TN theo nhóm. cách: So sánh các áp lực, diện tích bị ép, HS: Hoạt động nhóm điền dấu thích hợp độ lún của khối kim loại xuống cát vào bảng. mịn(bột mì) trong trường hợp (2), (3) với trường hợp (1). C2: Áp lực (F) Diện tích Độ lớn (h) bị ép (S) GV: Treo bảng so sánh 7.1 F > F S = S h > h - Đại diện nhóm điền kết quả 2 1 2 1 2 1 F = F S h 3 1 3 1 3 1 Y/c HS Trả lời C3 -> rút ra kết luận.
  3. C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng - Lưu ý HS: Muốn biết sự phụ thuộc của nhỏ. P và F ta làm TN 1; 2: Cho S không đổi còn F thay đổi. GV: Qua bảng trên cho thấy: - Dòng 1: Với S không đổi, F càng lớn - > độ lún h càng lớn. 2- Áp suất, công thức tính áp suất - Dòng 2: Với F không đổi, nếu S càng * Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn nhỏ -> độ lún càng lớn vị diện tích bị ép. GV: ĐVĐ: Để xác định tác dụng của áp HS viết công thức tính áp suất. lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì? Công * Công thức tính áp suất P = thức tính như thế nào? -> 2, (?) Em hãy cho biết áp suất là gì? viết - Ký hiệu: công thức tính áp suất. P là áp suất GV: Giới thiệu ký hiệu -> GV: Giới thiệu F là áp lực đơn vị: Đơn vị át mốt phe: 1 at = 103 360 Pa. S là diện tích bị ép - Đơn vị lực F là N - Đơn vị diện tích S là m2 - Đơn vị áp suất P là N/m2 gọi là Paxcan 1 Pa = 1 N/m2 Hoạt động3: Vận dụng (5’) III. Vận dụng. HS: Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép : GV: Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ. C4: P = . - Tăng áp suất : + Tăng F
  4. + Giảm S - Giảm áp suất : + Giảm F + Tăng S GV: Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt HS: 1 Hs lên bảng , cả lớp làm vào vở. đề bài, xác định công thức áp dụng. C5: Tóm tắt Pxe tăng = 340000N 2 Sxe tăng = 1,5 m Pôtô = 20000N 2 2 Sôtô = 250cm = 0,025 m P xe tăng = ? Pôtô = ? Giải Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: ADCT : P = = = 226666,6 (N/m2) Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là : - Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu ADCT: P = = P = 800000 (N/ hỏi ở phần mở bài. m2) Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn áp suất ôtô lên mặt đường nằm ngang. 4. Củng cố (3’) - Áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? - GV giới thiệu phần: Có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).