Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 22, Bài 16: Phương trình hoá học (Tiếp theo) - Trường THCS Xuân Ninh

doc 6 trang Bích Thảo 01/02/2025 680
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 22, Bài 16: Phương trình hoá học (Tiếp theo) - Trường THCS Xuân Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_sach_ket_noi_tri_th.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Tiết 22, Bài 16: Phương trình hoá học (Tiếp theo) - Trường THCS Xuân Ninh

  1. Ngày soạn: 3/11/2018 Ngày dạy: 7/11/2018 Tiết 22 – Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp theo) Kiến thức có liên quan: - Biết được các bước lập phương trình hóa học. - Phân biệt được sơ đồ phản ứng hóa học và phương trình hóa học. - Xác định số nguyên tử, số phân tử của các chất cụ thể. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học và xác định được ý nghĩa của các phương trình hóa học cụ thể. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức yêu thích môn học, có tinh thần tương tác nhóm. 4. Định hướng các năng lực cần phát triển. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực giao tiếp. 5. Tích hợp kiến thức liên môn: Môn Toán học ( sự khác nhau giữa phương trình toán học và phương trình hoá học). II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp đàm thoại, phương pháp sử dụng bài tập, hợp tác nhóm, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ, đặt câu hỏi. III. Chuẩn bị. 1. GV: Máy chiếu, bảng con, phiếu học tập. 2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp, ôn lại ý nghĩa kí hiệu hóa học, ý nghĩa công thức hóa học và các bước lập phương trình hóa học. IV. Hoạt động dạy và học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV chiếu nội dung câu hỏi trên màn hình. Câu hỏi 1: - Nêu các bước lập phương trình hoá học? - Vận dụng lập phương trình hóa học cho các phản ứng hóa học sau: a. Na + O2 Na2O b. P2O5 + H2O H3PO4 Câu hỏi 2: Các cách viết sau chỉ những ý gì: 3Cu, 2O2, 2NaCl, 4 H2O, 5C. GV gọi học sinh đọc yêu cầu sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS trả lời: Câu hỏi 1: - Lập phương tình hóa học theo 3 bước: + Viết sơ đồ của phản ứng hóa học. + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp trước các công thức hóa học. + Viết phương trình hóa học( thay mũi tên nét đứt thành mũi tên nét liền).
  2. a. 4 Na + O2 2 Na2O b. P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 Câu hỏi 2: 3 Cu: Chỉ ba nguyên tử đồng. 2 O2: 2 phân tử oxi. 2 NaCl: 2 phân tử muối ăn. 4 H2O: 4 phân tử nước. 5 C: 5 nguyên tử cacbon. GV gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và đánh giá cho điểm. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Từ bài làm của câu hỏi 2 giáo viên nhắc lại ý nghĩa của kí hiệu hóa học, ý nghĩa công thức hóa học và ghi nhanh vào góc bảng. Vậy hệ số này có ý nghĩa như thế nào đối với phương trình hóa học? Cô trò ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. GV ghi tên đề bài trên bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học. GV: Chiếu trên màn hình sơ đồ I. Lập phương trình tư duy nội dung tiết học trước hóa học. GV chiếu sơ đồ phản ứng : II. Ý nghĩa của Al + O2 Al2O3 phương trình hoá học. ? Đặt hệ số và viết thành HS trả lời: ( Trên sơ đồ tư duy) phương trình hóa học. 4Al + 3O2 2Al2O3 ? Nhìn vào phương trình hóa học trả lời nhanh một số câu hỏi sau: HS: Cứ 4 nguyên tử Al tác GV chiếu lên màn hình. dụng với 3 phân tử oxi tạo Cứ nguyên tử Al tác dụng thành 2 phân tử Al2O3. với phân tử oxi tạo thành . phân tử Al2O3. HS: Số nguyên tử Al : số ? Số nguyên tử Al : số phân tử phân tử O2 : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = Al 2O3 = 4 : 3 : 2 GV: Thông thường trong phương trình hóa học ta thường xét tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các cặp chất. ? Xác định tỉ lệ của các cặp chất HS: Số nguyên tử Al : Số sau: phân tử O2 = 4 : 3 Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 Số nguyên tử Al : Số phân = tử Al2O3 = 4 : 2 = 2 : 1 Số nguyên tử Al : Số phân tử Al2O3 = HS: Đọc là: ? Các cặp chất trên đọc ntn. - Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2. -Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 hay cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3. HS: Số phân tử O2 : Số phân ? Ngoài hai cặp chất trên còn có tử Al2O3 = 3 : 2
  3. tỉ lệ cặp chất nào nữa không. Cứ 3 phân tử O2 phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 GV: Chiếu trên màn hình nội dung ví dụ. 4Al + 3O2 2Al2O3 Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2 - Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 - Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 - Cứ 3 phân tử O2 phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3 GV: Từ ví dụ trên, nhìn vào một HS: Cho biết tỉ lệ số nguyên phương trình hóa học cho ta biết tử, số phân tử của các chất những gì? cũng như từng cặp chất trong phản ứng. GV: Chiếu trên sơ đồ tư duy nội HS đọc ý nghĩa phương dung ý nghĩa của phương trình trình hóa học trên sơ đồ tư hóa học. duy. GV: Gọi 1 HS đọc ý nghĩa phương trình hóa học. GV hỏi: Ngoài ý nghĩa trên nhìn HS: Cho ta biết công thức vào phương trình hóa học còn hóa học của các chất tham cho ta biết những gì? gia và các sản phẩm tạo thành đồng thời viết được công thức về khối lượng theo định luật bảo toàn khối - GV chiếu bài tập tình huống lượng. ? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu ? Câu trả lời bạn đúng hay sai. HS: Cách nêu ý nghĩa trên Vì sao và sửa lại cho đúng. sai vì phương trình chưa cân bằng. Sửa lại: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : ? Phương trình hóa học trên xảy Số phân tử H2 = 1 : 2: 1: 1 ra cần điều kiện gì, dấu hiệu nào nhận biết phản ứng hóa học xảy HS: Phương trình xảy ra cần ra. điều kiện các chất tham gia GV: Đề bài yêu cầu hay không phản ứng tiếp xúc với nhau yêu cầu, trước khi nêu ý nghĩa và dấu hiệu nhận biết phản của phương trình hóa học các ứng xảy ra có chất khí sinh em phải lập đúng phương trình ra. hóa học và tích hợp sự khác nhau giữa phương trình hóa học và phương trình toán học. GV chuyển ý sang phần III
  4. Hoat động 2. Luyện tập. - GV chiếu trên màn hình bài III. Luyện tập. tập 3 (Sgk/58). - Bài tập 3 (Sgk/58) Cho sơ đồ của các phản ứng sau a, HgO Hg + O2 b, Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. GV gọi 1 HS đọc đề bài và cho HS đọc yêu cầu và bài tập biết bài tập này yêu cầu những này cần phải lập phương nội dung gì? trình hóa học và cho biết tỉ GV yêu cầu HS làm việc cá lệ số nguyên tử, số phân tử nhân sau đó gọi 2 HS lên bảng giữa các chất trong mỗi phản trình bày. ứng. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai. HS lên bảng làm. GV thông báo biểu điểm và yêu a, 2HgO  2Hg + O2 cầu HS chấm bài của bạn làm Tỉ lệ: Số phân tử HgO : Số trên bảng. nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1 b, 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân GV chiếu trên màn hình yêu cầu tử H2O thêm cho bài tập số 3 = 2 : 1 : 3 ? Cho biết tỉ lệ của hai cặp chất HS nêu được: trong mỗi phản ứng a, Cứ 2 phân tử HgO phản ứng tạo ra 2 nguyên tử Hg Cứ 2 phân tử HgO phản ứng tạo ra 1 phân tử O2 b, Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe2O3 Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phản GV ghi bảng bài tập 7 (sgk/58) ứng tạo ra 3 phân tử H2O - Bài tập 7 (Sgk/58) sau đó chiếu trên màn hình Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau: a) ?Cu + ? 2 CuO b) Zn + ?HCl ZnCl2 + H2 c) CaO + ?HNO3 Ca(NO3)2 + ? GV gọi HS đọc đề bài và cho biết bài tập yêu cầu những nội HS đọc yêu cầu, bài tập này
  5. dung gì? cần chọn đúng hệ số và công Gv chia lớp thành 4 nhóm và thức hóa học để phương yêu cầu học sinh thảo luận bằng trình cân bằng. kĩ thuật khăn trải bàn hoàn thành vào phiếu học tập (7’) HS làm việc cá nhân sau đó GV treo kết quả của 1 số nhóm thảo luận thống nhất ghi kết và yêu cầu các nhóm nhận xét quả vào ô ý kiến chung của chéo và sửa sai. nhóm. Đại diện nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn và sửa sai GV chia lớp thành 4 đội và HS chiếu từng câu hỏi, đọc hướng dẫn học sinh tham gia trò yêu cầu đồng thời thông báo chơi. thời gian và chiếu đáp án. GV cử 1 HS lên tổ chức cho các Câu hỏi: Trò chơi bạn tham gia trò chơi và 1 HS Câu 1: Hãy điền hệ số còn làm thư kí ghi chép kết quả củathi thiếu vào chỗ trống để hoàn các đội. thà thành phương trình hóa học GV: Sau khi kết thúc trò chơi sau sau: yêu cầu thư kí đọc điểm các đội 3Fe + O2 Fe3O4 và tuyên dương đội dành điểm A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 cao động viên khích lệ các đội Câu 2: Phản ứng của còn lại. photpho đỏ P với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5 được biểu diễn như sau gọi là? P + O2 P2O5 A. Sơ đồ phản ứng B. Phương trình chữ C. Phương trình hóa học D. Công thức khối lượng Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na + O2 Na2O Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 là: A. 2 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 3 D. 3 : 2 Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na2CO3+CaCl2 CaCO3 + NaCl Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl là: A. 1 : 1: 1: 1 B. 1 : 1: 1: 2 C. 2 : 3: 1: 3
  6. D. 2 : 3: 1: 1 Câu 5: Hãy chọn hệ số của HNO3 và công thức hóa học của hợp chất còn lại để điền vào chỗ trống hoàn thiện phương trình hóa học sau: BaO + HNO3 Ba(NO3)2 + A. 2 và H2 B. 4 và H2 C. 3 và H2O D. 2 và H2O 4. Củng cố: GV chiếu sơ đồ tư duy nội dung bài phương trình hóa học. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 1 6/SGK phần còn lại. - Đọc trước bài 17, hãy cho biết bài luyện tập 3 cần ghi nhớ những kiến thức nào? Cho ví dụ. V. Rút kinh nghiệm: