Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Các kiểu câu - Tiết 43: Câu ghép (Tiết 1) - Trường THCS Xuân Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Các kiểu câu - Tiết 43: Câu ghép (Tiết 1) - Trường THCS Xuân Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_8_sach_ket_noi_tri_thuc_chu_de.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 8 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Các kiểu câu - Tiết 43: Câu ghép (Tiết 1) - Trường THCS Xuân Ninh
- CHỦ ĐỀ: CÁC KIỂU CÂU Tiết 43: Câu ghép (tiết 1) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được các cách nối vế câu trong câu ghép. - Tích hợp với văn bản đã học. 2. Kĩ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Biết cách nối các vế trong câu ghép theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ. - Giáo dục học sinh kĩ giao tiếp. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Phát triển năng lực tư duy, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: soạn giáo án, bảng phụ, máy chiếu - Trò: đọc trước bài III. Phương pháp, kĩ thuật và hình thức tổ chức dạy học. - Vấn đáp, quy nạp, thuyết trình, khăn trải bàn. IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là nói giảm nói tránh. Tác dụng của nói giảm nói tránh? Em hãy đặt câu có sử dụng biện pháp tu từ này? HSTL: - Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Ví dụ: Bác Mai đột ngột qua đời nên con cháu rất đau buồn. GV yêu cầu HS khác nhận xét – cho điểm. GV yêu cầu HS khác nhận xét – cho điểm. GV chốt GV: các em hãy tiếp tục theo dõi VD trên bảng bạn vừa lấy. Dựa vào kiến thức đã học. ? Hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn trên. - HS phân tích GV dẫn dắt vào bài: Các em ạ câu văn có cấu tạo ngữ pháp như trên thuộc kiểu câu gì ? Đặc điểm của nó ra sao? Cách nối các vế câu này như thế nào? Bài học hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu. Các em mở SGK trang 111 ghi bài. Chủ đề: các kiểu câu. Tiết 43: câu ghép tiết 1. 1
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kến thức cần đạt GV dùng máy chiếu giới đoạn trích trong văn I. Đặc điểm của câu ghép. bản "Tôi đi học" của nhà văn Thanh Tịnh. 1. Ngữ liệu mẫu: sgk/111 HS: Đọc đoạn văn ? Dựa vào kiến thức đã học các em hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp của 3 câu in đậm trên. HS độc lập suy nghĩ, trả lời. - Câu 2: Tôi // quên thế nào được cái cảm giác C V C1 trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy V1 C2 cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang V2 đãng. - Câu 5: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy TN1 TN2 sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay C V tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. - Câu 7: Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, C V vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm C V TN nay tôi đi học. C V GV yêu cầu HS khác nhận xét phần trình bày của ba HS trên bảng phụ. * GV nhấn mạnh: Như vậy ở câu 2 có một cụm CV làm nòng cốt và hai cụm C-V nhỏ nằm trong vị ngữ. Ở câu 1 có một cụm C-V. Ở câu 7 được cấu tạo bằng ba cụm CV không bao chứa nhau. ? Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp dưới hãy xác định các kiểu câu này. GV trình chiếu bảng mẫu sgk /112. HS trình bày: - Câu 5: câu đơn - Câu 2: câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ - Câu 7: câu ghép 2
- Kiểu cấu tạo câu Câu Kiểu câu Câu có một cụm C-V 5 Câu đơn Cụm C-V nhỏ Câu đơn Câu có nằm trong cụm mở rộng hai hoặc C-V lớn 2 thành phần nhiều vị ngữ cụm C-V Các cụm C-V Câu ghép không bao 7 chứa nhau ? Các em hãy theo dõi lên màn hình cùng suy nghĩ và chỉ ra điểm giống và khác nhau về cấu tạo ngữ pháp ở câu 2 và câu 7. (GV chỉ vào hai câu này). HS: - Giống nhau: đều có từ hai cụm C-V trở lên. - Khác nhau: + Câu 2: Có một cụm C-V lớn là lòng cốt câu, các cụm C-V nhỏ bị bao chứa bên trong thành phần vị ngữ. + Câu 7: Các cụm C-V không bao chứa nhau, mỗi cụm C-V làm thành một vế câu. * GV nhấn mạnh: rất tốt các em chú ý vào câu 7. Đây là câu có từ hai cụm CV trở lên, các cụm CV không bao chứa nhau, mỗi cụm CV làm thành một vế câu. Những câu như vậy người ta gọi là câu ghép. ? Vậy câu ghép có đặc điểm như thế nào. - Có hai hay nhiều cụm C-V 2. Nhận xét: - Các cụm C-V không bao chứa nhau - Có hai hay nhiều cụm C-V - Mỗi cụm C-V là một vế câu - Các cụm C-V không bao chứa nhau - Mỗi cụm C-V là một vế câu 2. Ghi nhớ: sgk/112. GV chốt rút ra Ghi nhớ/sgk 3
- GV gọi HS đọc * GV dẫn: Vậy đến đây các em đã xác định được kiểu câu trong phần kiểm tra bài cũ mà bạn đã đặt. Đó là kiểu câu nào ? HS: đây là câu ghép. * GV dẫn: Để khắc sâu kiến thức về đặc điểm câu ghép. Cô mời các em quan sát hai hình ảnh sau. GV trình chiếu hai bức tranh. ? Theo em hai bức tranh này có nội dung gì. • Bức tranh 1: cho thấy sự tương phản về mọi mặt của cặp nhân vật bất hủ trong văn học thế giới Đôn-ki-hô-tê và Xan – chô – pan- xa. • Bức tranh 2: Nhắc nhở người tham gia giao thông phải chấp hành luật an toàn giao thông. Để bảo vệ bản thân và không làm ảnh hưởng đến người khác. ? Em hãy đặt các câu ghép tương ứng với các hình ảnh trên và phân tích cấu tạo. + HS1: Đôn-ki-hô-tê cao gầy còn Xan – chô – pan- xa béo lùn. (CN1: Đôn-ki-hô-tê, VN1: cao gầy, quan hệ từ: còn, CN2: Xan – chô – pan- xa, VN2: béo lùn). + HS2: Vì bạn ấy không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên bạn đã bị chú công an nhắc nhở. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * GV dẫn: Qua ví dụ các em vừa tìm và phân tích cô thấy chúng ta đã nắm bài tốt, biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào trong quá trình giao tiếp. Chúng ta đã hiểu được đặc điểm của câu ghép. Vậy các vế trong câu ghép nối với II. Cách nối các vế câu. nhau bằng cách nào. Cô trò chúng ta cùng tìm 1. Ngữ liệu mẫu: sgk/ 111 hiểu phần II. GV: Tiếp tục theo dõi đoạn truyện tìm một số câu ghép trong đoạn truyện này. HS tìm HS nhận xét GV: trong đoạn văn này có nhiều câu ghép giờ cô chọn một câu ghép sau. Các em hãy phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép đó. VD: Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên 4
- giấy vì hồi ấy tôi chưa biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. CN1: Những ý tưởng ấy. VN1: tôi chưa lần nào ghi lên giấy TN: hồi ấy CN2: tôi VN2: chưa biết ghi TN: ngày nay CN3: tôi VN3: không nhớ hết ? Từ việc phân tích cấu tạo của các câu ghép trên em hãy cho biết các vế trong các câu ghép trên được nối với nhau bằng những phương tiện nào. HS: Các vế trong các câu ghép trên được nối với nhau bằng quan hệ từ: nên, còn, vì, và; cặp quan hệ từ: vì – nên; bằng dấu phẩy. GV dẫn: ngoài những phương tiện nối trên còn có nhiều các phương tiện nối khác nữa. Để giúp các em dễ dàng trong việc đặt câu, tạo lập văn bản cô trò ta tiếp tục tìm hiểu. GV: Để thay đổi không khí học tập của lớp cô chia lớp thành 3 nhóm (nhóm 1, 2, 3). Các em trao đổi thảo luận trong thời gian 4 phút để đặt các câu ghép và chỉ ra các phương tiện nối. Nhóm nào đặt đúng và nhiều câu ghép thì phần thắng thuộc về nhóm đó. Cô phát phiếu học tập, các em làm vào phiếu và dán kết quả lên bảng. - Các nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng. GV yêu cầu HS khác nhận xét ? Cô mời lớp phó học tập nhận xét bài làm của các nhóm. + Nhóm 1: + Nhóm 2: + Nhóm 3: GV theo em với kết quả của các nhóm như trên nếu đánh giá bằng thang điểm em sẽ cho điểm các nhóm như thế nào. Nhóm 1: 8đ Nhóm 2: 9 đ Nhóm 3: 10đ ? Các em có đồng ý với cách đánh giá của bạn không. HS đồng ý. GV: Như vậy sau một thời gian nỗ lực làm 5
- việc các em đã có được những kết quả khá tốt chúng ta cùng vỗ tay chúc mừng cho thành công của các nhóm. * GV chốt: các em ạ qua tìm hiểu ngữ liệu mẫu chúng ta thấy các vế được nối với nhau bằng quan hệ từ: nên, còn, vì, và; cặp quan hệ từ: vì – nên; bằng dấu phẩy và qua hoạt động thảo luận ta còn thấy các vế được nối với nhau bằng các phương tiện như: đại từ, chỉ từ,phó từ và bằng dấu chấm phẩy. ? Bây giờ các em hãy phân loại các phương tiện nối vừa tìm được qua các ví dụ trên cho cô. HS trả lời: - Dùng QHT, phó từ, đại từ, chỉ từ (cặp từ hô ứng) - Dùng dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy ? Qua việc phân loại các phương tiện nối, các em hãy cho cô biết các vế của câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào. HS trả lời: Bằng hai cách - Dùng từ để nối: một QHT, một cặp quan hệ từ, một cặp từ hô ứng - Không dùng từ nối: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy 2. Ghi nhớ: sgk/112 GV chốt và rút ra Ghi nhớ SGK/112 GV gọi HS đọc. GV lưu ý: Trong trường hợp các vế câu ghép được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy thường là những câu ghép có cấu tạo phức tạp có nhiều vế câu. Vì thời gian có hạn cô yêu cầu các em về tìm các dạng câu này trong các tác phẩm văn học như truyện ngắn Lão Hạc để giờ sau cô trò chúng ta tiếp tục tìm hiểu. GV: Qua bài học hôm nay các em đã nắm được đặc điểm và cách nối các vế trong câu ghép. Để khắc sâu kiến thức bài học chúng ta sang phần 3,. 3, Hoạt động thực hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV: Các em hãy xác định yêu cầu của bài tập 1 III. Luyện tập. HS xác định 1. Bài 1/sgh/113 6
- GV dẫn: các em ạ đây là những đoạn truyện được trích từ các tác phẩm nổi tiếng của các nhà văn Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Nam Cao mà chúng ta đã được tìm hiểu ở những tiết học trước. Một trong những thành công về nghệ thuật của các tác phẩm là họ đã sử dụng rất điêu luyện những câu ghép. Vậy các em hãy theo dõi vào các đoạn truyện tìm và chỉ ra cách nối các vế trong câu ghép. Vì thời gian có hạn các em tập trung làm cho cô câu a, câu b. HS xác định (trên màn hình) GV: Còn phần c, d tương tự các em về nhà làm * GV rút ra kĩ năng: Qua bài tập này các em đã được rèn kĩ năng nhận biết câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép. * GV dẫn: Như các em thấy câu ghép được sử dụng rất nhiều trong ngôn ngữ văn chương và đem lại sự thành công cho các nhà văn. Để giúp các em sử dụng tốt câu ghép trong khi nói và viết cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài tập 2. 2. Bài 2:/sgk/113 GV: Các em ạ qua tìm hiểu bài và vận dụng làm bài tập, cô thấy các em đã nắm chắc kiến thức của bài học và rất tự tin trong việc phát huy năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, nên cô muốn nhờ bạn lớp phó học tập điều hành cho các bạn giải quyết bài tập 2 trong khoảng thời gian 6p. Xin mời em. • Lớp phó học tập: * GV chốt: Qua việc quan sát cô thấy các em có ý thức tự học và giải quyết vấn đề rất tốt. Từ việc giải quyết bài tập 2 này chúng ta đã biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu ghép. Và các em cần biết cặp quan hệ từ cũng đóng vai trò quan trọng không chỉ để nối các vế câu mà còn góp phần thể hiện rõ hơn ý nghĩa của câu ghép. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết câu ghép tiếp theo. Bây giờ các em hãy chú ý bài tập 3 3.Bài 3: sgk/113 ? Em hãy đọc và xác định yêu cầu của bài tập 3. HS xác định GV cho HS suy nghĩ trong hai phút, gọi HS chuyển đổi theo yêu cầu của bài. * GV chốt: Ở bài tập này cô muốn rèn cho các em kỹ năng linh hoạt trong cách đặt câu và chuyển đổi 7
- vế câu ghép cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Trong bài tập này chúng ta chỉ chuyển đổi một số câu ghép, những câu còn lại về nhà các em làm tiếp. GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 4. 4.Bài 4: sgk/114 GV: Để thay đổi không khí học tập cô sẽ tổ chức cho các em trò chơi với hình thức thi đối đáp. Thể lệ của trò chơi này như sau: mỗi nhóm đưa ra một vế câu ghép, các nhóm còn lại sẽ suy nghĩ để hoàn thiện câu ghép này. Nhóm nào hoàn thiện được nhiều câu ghép và chính xác, nhóm đó sẽ dành phần thắng. HS thi * GV chốt: Ở bài tập này các em lưu ý cần linh hoạt trong cách đặt câu và vận dụng phù hợp trong các tình huống giao tiếp. 5. Bài 5: sgk/114 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn: (trên màn hình) + B1: Lựa chọn đề tài + B2: Xác định cấu trúc đoạn văn (quy nạp, diễn dịch, song hành). + B3: Viết đoạn văn đúng đề tài và có sử dụng câu ghép. + B4: Đọc và soát lại nội dung đảm bảo logic. + B5: Gạch chân câu ghép trong đoạn văn. * Hoạt động ứng dụng: GV: Qua bài học hôm nay các em đã nắm được đặc điểm của câu ghép và các cách nối các vế trong câu ghép. Để biết được các em đã thực sự nắm chắc kiến thức hay chưa, cô mời hai em đứng tại chỗ thực hiện một đoạn hội thoại giữa hai bạn, trong đoạn hội thoại đó các em có sử dụng câu ghép. VD: - Tối nay, bạn sang nhà tớ, chúng mình cùng ôn bài. - Ừ, khi nào tớ sang, tớ sẽ gọi cậu. - Bạn định ôn văn hay bạn định ôn toán ? - Tụi mình làm toán trước rồi ôn văn sau. GV: Vậy từng bạn chỉ ra câu ghép mà mình sử dụng ? HS1: - Tối nay, bạn sang nhà tớ, chúng mình cùng ôn bài. - Bạn định ôn văn hay bạn định ôn toán ? HS2: - Ừ, khi nào tớ sang, tớ sẽ gọi cậu. - Tụi mình làm toán trước rồi ôn văn sau. * Hoạt động bổ sung: GV dặn HS về nhà học Ghi nhớ sgk Hoàn thiện các bài tập còn lại Bài tập: Tìm câu ghép được sử dụng trong các tác phẩm văn chương mà các em đã được học. 8