Kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
kiem_tra_giua_hoc_ki_1_giao_duc_cong_dan_lop_8_sach_chan_tro.docx
Nội dung tài liệu: Kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 8 Sách Chân trời sáng tạo - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)
- PHÒNG GD - ĐT XUÂN TRƯỜNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS XUÂN HOÀ MÔN: GDCD 8 Thời gian: 45 phút KIỂM TRA 1 TIẾT Bước 1: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải. - Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết. - Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết. - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. - Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng. 3. Thái độ: Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác. Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra: - Kết hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan. Bước 3 : Ma trận đề kiểm tra: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TN và TL) Mức độ Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Cộng TL TL TL TN TL TN Chủ đề - Biểu hiện Tôn và tác dụng trọng lẽ của tôn phải trọng lẽ phải. Số câu: SC: 2 SC: 2 Số điểm: SĐ:0,5 SĐ:0,5 Tỉ lệ:% TL:5% TL:5% - Biểu Liêm hiện, ý khiết nghĩa tính liêm khiết Số câu: SC: 2 SC: 2 Số điểm: SĐ:0,5 SĐ:0,5 Tỉ lệ:% TL:5% TL:5% Tôn Nhận biết Vận Đưa ra trọng được biểu dụng sự cách ứng người hiện, ý hiểu biết xử phù khác nghĩa của để lí giải hợp thể
- TTNK, 1 tình hiện sự không huống tôn trọng TTNK người khác Số câu: SC:4 SC:0,5 SC:0,5 SC:5 Số điểm: SĐ:1 SĐ:1,0 SĐ:1,0 SĐ:3,0 Tỉ lệ:% TL:10% TL:10% TL:10% TL:30% Nhận biết Tìm câu Nêu ví được biểu ca dao, tục dụ thể hiện, ý ngữ về giữ hiện bản nghĩa, ca chữ tín thân em dao, tục biết giữ Giữ chữ ngữ của chữ tín. tín giữ chữ tín Vận dụng sự hiểu biết để lí giải 1 tình huống Số câu: SC: 2 SC: 0,5 SC:1,5 SC:4 Số điểm: SĐ:0,5 SĐ:1,0 SĐ:2,0 SĐ:3,5 Tỉ lệ:% TL:5% TL:10% TL:20% TL:35% Chủ đề: - Nhận biết Hiểu được Tuân được: Pháp luật thủ theo +MQH là gì? pháp giữa PL và Thực hiện luật và KL tốt pháp kỉ luật +vai trò luật và kỉ của PL luật có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi con người và toàn xã hội. Số câu: SC:2 SC:1 SC:3 Số điểm: SĐ:0,5 SĐ:2,0 SĐ:2,5 Tỉ lệ:% TL:5% TL:20% TL:25% TS câu SC: 12 SC: 1,5 SC:1,5 SC:15 Số điểm: SĐ: 30 SĐ: 30 SĐ:40 SĐ:10 Tỉ lệ: TL: 30% TL: 30% TL:40% TL:100% I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
- Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là: A. thích làm việc gì thì làm việc đó. B. không dám đưa ra ý kiến của mình. C. lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích đúng sai và tiếp thu những điểm hợp lí. D. không làm mất lòng ai, gió chiều nào theo chiều ấy. Câu 2: Câu tục ngữ nói về tác dụng của tôn trọng lẽ phải là: A. Nói phải củ cải cũng nghe. B. Ăn có mời, làm có khiến. C. Có công mài sắt, có ngày nên kim. D. Áo rách cốt cách người thương. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính liêm khiết ? A. Bạn An đến xin cô giáo nâng đểm cho mình. B. Sắp có đợt tuyển người vào cơ quan do ông Lâm làm giám đốc. Ai mang quà đến biếu ông đều nhận. C. Nhân viên phục vụ khách sạn nhặt được ví tiền của khách đã trả lại. D. Cô giáo nâng điểm cho bạn An vì bạn ấy chăm chỉ lao động. Câu 4: Lối sống liêm khiết giúp chúng ta: A. sống thanh thản. B. sống không đàng hoàng. C. không bị phụ thuộc vào người khác. D. không tự ti. Câu 5: Câu ca dao: “Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười” khuyên ta điều gì ? A. Tôn trọng lẽ phải. B. Liêm khiết. Giữ chữ tín. D. Tôn trọng người khác. Câu 6: Tôn trọng người khác cũng chính là: A. Không tôn trọng bản thân mình. B. Tôn trọng chính mình. C. Kính trọng người khác. D. Nhường nhịn kẻ khác. Câu 7: Cụm từ nào thể hiện sự tôn trọng người khác khi giao tiếp ? A. Xưng khiêm hô tôn. B. Mồm loa mép giải. C. Mồm năm miệng mười. D. Miệng nói tay làm. Câu 8: Biểu hiện nào sau đây là không tôn trọng người khác ? A. Tôn trọng ý kiến của mọi người. B. Đặt lợi ích của tập thể lên trên. C. Nói xấu người khác. D. Luôn vâng lời thầy cô. Câu 9: Người giữ chữ tín là người luôn coi trọng: A. lời hứa. B. người khác. C. công việc. D. niềm tin. Câu 10: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không thể hiện việc giữ chữ tín ?
- A. Có công mài sắt, có ngày nên kim. B. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn. C. Khôn ngoan đối đáp người ngoài/Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. D. Người sao một hẹn thì nên/Người sao chín hẹn thì quên cả mười. Câu 11: Pháp luật và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào ? A. Pháp luật phải phù hợp với kỷ luật. B. Kỷ luật phải phù hợp với pháp luật. C. Pháp luật phải tuân theo kỷ luật. D. Kỷ luật phải phù hợp với pháp luật, không được trái với pháp luật. Câu 12: Theo em ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật? A. Không có pháp luật, Nhà nước vẫn quản lí được xã hội. B. Không có pháp luật, Nhà nước có thể quản lí được xã hội những kém hơn. C. Không có pháp luật thì xã hội sẽ hỗn loạn, trật tự an ninh không được bảo đảm. D. Không có pháp luật vẫn có thể giữ được trật tự, an toàn xã hội. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Pháp luật là gì? Thực hiện tốt pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi con người và toàn xã hội? Câu 2: (2,0 điểm) a/ Tìm 2 ví dụ thể hiện bản thân em biết giữ chữ tín? Nêu 2 câu ca dao, tục ngữ về giữ chữ tín? b/ Có ý kiến cho rằng: Có những lời hứa không thực hiện được nhưng không có nghĩa là người đó không giữ chữ tín với người được hứa. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Cho ví dụ. Câu 3: (2,0 điểm) Giờ ra chơi, T kiểm tra trong túi không thấy tiền đâu, T nói với các bạn trong lớp là bạn H ngồi bên cạnh đã lấy trộm. Cuối buổi học, T phát hiện ra mình đã để tiền ở trong cặp sách. a/ Theo em, T xử sự như vậy có đúng không? Vì sao? b/ Nếu là T trong trường hợp đó em sẽ làm gì? Bước 5: Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm điểm I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm). Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 hỏi 0 1 2 Đáp C A C A D B A C A D D C án II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1. - Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc (1,0đ) (2đ) chung, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiên bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Nêu được ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật (1,0đ) + Xác định được trách nhiệm của cá nhân. + Bảo vệ quyền lợi của mọi người. + Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển. Câu 2: a/ Biểu hiện của giữ chữ tín: Giữ lời hứa, đã nói là làm, tôn trọng (1,0đ) (3đ) những điều đã cam kết, có trách nhiệm về lời nói, hành vi và việc làm của bản thân (1,0đ) HS nêu được 2 câu ca dao, tục ngữ về giữ chữ tín. b/ Đồng ý với ý kiến đó. Vì do hoàn cảnh khách quan mang lại. (1,0đ) Ví dụ: mẹ hứa tổ chức sinh nhật cho em nhưng vì công việc đột xuất do vậy không thể thực hiện được Câu 3 HS cần giải thích được: ( 2đ) a/ T xử sự như vậy là không đúng. Vì khi không thấy tận mắt là (1,0đ) H lấy và không có chứng cứ mà lại dám khẳng định là bạn lấy là việc làm chưa đúng. b/ Nếu em là T em sẽ kiểm tra thật kỉ đồ dùng cá nhân trước. (1,0đ) Nếu vẫn không tìm ra thì em có thể nhờ GVCN giúp đỡ. Bước 6: Xem xét và hoàn thiện đề Duyệt TT chuyên môn GV biên soạn đề Phạm Thị Kim Hảo